Camilla cuối cùng đã lấy được thái tử Charles, nhưng không được trao tước hiệu Công nương xứ Wales dù là vợ Thái tử xứ Wales. Danh hiệu này thuộc về Công nương Diana. Thông tin chính thức, năm 2005, bà Camilla, sinh năm 1947, chính thức trở thành con dâu của hoàng gia Anh sau Bách Lý Vũ nhìn bầu rượu trong tay: "Bổn vương thiếu chút quên mất, An Cửu còn nợ bổn vương một chầu rượu, tối qua để nàng chạy thoát, đêm nay, nàng không thể từ chối lần nữa." Bách Lý Vũ đứng dậy, bước chân rõ ràng mang theo men say, phóng người bay lên, hoàn toàn Trong phim cô hóa thân thành chàng trai ở thời hiện đại vô tình xuyên không nhập hồn vào thân xác của Thái tử phi thời cổ đại. Thái Tử Phi Thăng Chức Ký ra mắt năm 2016 và lập tức gây sốt khắp màn ảnh, đưa tên tuổi Thịnh Nhất Luân và Trương Thiên Ái vụt sáng thành sao. Hiện đại diện phía hai diễn viên vẫn chưa lên tiếng trước tin hẹn hò. Cụ thể, khi sinh ra, Công chúa Anna đứng ở vị trí thứ 2, sau anh trai là Thái tử Charles. Tuy nhiên, vì Hoàng gia Anh thời điểm ấy ưu tiên con trai kế nhiệm ngai vàng hơn, nên vị trí của bà Anne đã bị đẩy xuống dưới sau khi 2 người em trai là Hoàng tử Andrew (sinh năm 1960) và Hoàng tử Edward (sinh năm 1964) lần lượt ra đời. Sao Tử Vi đóng cung Thiên Di. Khi Sao Tử Vi thủ Cung Thiên Di, chủ về xuất ngoại được người ngoài kính trọng. Nếu lại có Tả phụ hữu bật hội chiếu thì chủ đi xa là có người trợ giúp, cũng chủ về giao du rộng rãi, có nhiều bạn bè tốt. Sao Thái Âm ở Cung Thiên Di Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Sao Thái Tuế là sao đứng đầu vòng Thái Tuế gồm 12 sao, lần lượt theo thứ tự là Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Sao Thái Tuế thuộc hành Hỏa là một phụ tinh vô cùng quan trọng trong lá số tử vi của một người, chủ về lý luận, tranh cãi, kiện tụng, đấu tranh. Cùng tìm hiểu chi tiết về ngôi sao này qua bài viết dưới đây. Tổng quan về sao Thái Tuế Sao Thái Tuế thường được gọi là sao Tuế là một ngôi sao khá đáng sợ theo quan điểm của nhiều người. Ngôi sao này chủ về các cuộc tranh chấp, cãi vã, xích mích, kiện tụng,.. thậm chí còn tệ hơn nếu hội tụ nhiều sao xấu. Tuy nhiên, sao Thái Tuế cũng không phải chỉ toàn là ý nghĩa tiêu cực. Tùy vào vị trí, cách đứng và các sao xung quanh mà Thái Tuế lại có những ý nghĩa tốt, xấu khác nhau. Sao Thái Tuế Sao Thái Tuế cũng chủ về người thông minh, ăn nói lưu loát, có tài tranh biện, giỏi lý luận. Vậy nên khi Thái Tuế thủ cung Mệnh thì người đó sẽ có tính tình hoạt bát, có tài ăn nói. Nếu Thái Tuế đi cùng các bộ sao tốt như Xương Khúc, Khôi Việt thì dễ thành công trên con đường học hành, khoa cử, có thể đạt đến địa vị xã hội cao. Sao Thái Tuế đi kèm Hoa Cái, Hóa Kỵ thì là người kiêu kỳ, ăn nói không phân cao thấp nên dễ gây mất thiện cảm với người khác. Thái Tuế gặp Đào Hoa, Hồng Loan thì dễ bị phụ tình, thất tình hoặc phải sống cô độc một mình. Đặc biệt nếu Thái Tuế đi cùng các sao xấu, gặp nhiều sát bại tinh thì dễ bị tổn thọ, tổn danh, bị vướng vào kiện cáo, tai nạn, báo thù. Thái Tuế gặp Thiên Hình thì dễ dính vào kiện cáo, tù tội; gặp Đà La, Hóa Kỵ thì có thể là người kém thông minh, gặp nhiều khó khăn trên con đường tiến thân. Những người có sao Thái Tuế nhập Mệnh là người giỏi ăn nói, hoạt bát, nói năng lưu loát, có khả năng lý luận, tranh biện rất tốt. Ngoài ra, họ cũng là những người rất bảo thủ, không bao giờ nghe lời hay nể phục người khác, sống nguyên tắc và khó tính. Cung Mệnh là một trong những vị trí đẹp nhất cho sao Thái Tuế trong lá số tử vi. Nếu người tuổi Âm có sao Thái Tuế đi kèm với bộ Tứ Linh Hoa Cái, Long Trì, Bạch Hổ, Phượng Các thì dễ gặp may mắn, thành công trong cuộc sống, biết bảo vệ lẽ phải, đấu tranh với cái xấu. Người có Mệnh Thái Tuế là người thẳng thắn, chính trực, tốt bụng, luôn làm mọi thứ để bảo vệ sự thật. Nếu như Mệnh an tại Thân và có sao Thái Tuế thì về già dễ cô độc, khó tính, sống khép mình, ít giao tiếp với bên ngoài. Sao Thái Tuế tại các cung khác Cung Phụ Mẫu Sao Thái Tuế đóng tại cung Phụ Mẫu thì chủ về trong gia đình thường xảy ra tranh chấp, bất hòa, cha mẹ và con cái không hợp tính nhau. Nếu Thái Tuế hội nhiều Sát tinh, nhất là sao Đà La, Hóa Kỵ thì cha mẹ dễ phải xa cách nhau, gia đình ly tán, cha mẹ ra ngoài thường gặp tai họa, có thể gặp các tranh chấp phải kiện cáo. Nếu sao Thái Tuế hội nhiều Cát tinh, đặc biệt là Xương Khúc, Khôi Việt thì cha mẹ giỏi giang, quyền quý, có thể làm các nghề liên quan đến ăn nói, làm chính trị hoặc luật sư. Cung Phúc Đức Sao Thái Tuế đóng tại cung Phúc Đức là một vị trí rất tốt trong lá số tử vi. Nếu tại đây Thái Tuế gặp nhiều Cát tinh thì trong dòng họ dễ có nhiều người thành đạt, làm quan to, có địa vị xã hội cao. Tuy nhiên, nếu Thái Tuế hội nhiều sao xấu thì mệnh tạo thường không được hưởng phúc, người thân trong dòng họ thiếu hòa khí, thường xuyên tranh cãi hoặc có tranh chấp với nhau. Cung Điền Trạch Sao Thái Tuế thủ cung Điền Trạch và hội họp nhiều sao tốt như Tam Thai, Bát Tọa, Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc thì nhà cửa ổn định, vững vàng. Nếu đi với các sao xấu như Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Đại Hao, Tiểu Hao, Kình Dương, Đà La thì dễ phải lận đận chuyện nhà cửa, có thể bị xích mích hoặc bị lừa. Cung Quan Lộc Cung Quan Lộc có sao Thái Tuế thì mệnh tạo dễ làm các công việc phải sử dụng lời nói, lý luận, hoặc những nghề có liên quan đến pháp luật như luật sư, thẩm phán, kiểm sát viên,… Nếu mệnh tạo làm về chính trị thì có thể thường xuyên phải đối mặt với những lời chỉ trích, bị cô lập hoặc có bất đồng với đồng nghiệp. Nếu sao Thái Tuế hội nhiều Sát tinh ở Quan Lộc, nhất là khi có Đà La, Hóa Kỵ thì thường phải làm nghề tay chân, hoặc những công việc thuộc mảng trái của xã hội, dễ bị tai nạn bất ngờ hoặc phải dính đến kiện tụng. Thái Tuế đóng tại cung Quan Lộc thì chủ về người có tài quản lý, biết cách sắp xếp công việc, quản lý nhân sự tốt, sắp xếp kế hoạch rất giỏi. Cung Nô Bộc Sao Thái Tuế tại cung Nô Bộc là người có nhiều tham vọng, thích kết giao với người có quyền cao chức trọng, kén chọn bạn bè. Những người làm nghề giáo cũng thường có Thái Tuế đóng tại cung Nô Bộc. Nếu trong lá số tử vi của người này hội nhiều sao tốt thì có thể dạy nên những học trò giỏi, đường công trạng rạng rỡ, làm nổi danh thầy. Cung Thiên Di Sao Thái Tuế cư tại cung Thiên Di thì mệnh tạo dễ bị miệng tiếng khẩu thiệt trong giao tiếp, thường xuyên phải cãi vã với người ngoài, có thể dẫn đến kiện cáo. Cung Tật Ách Sao Thái Tuế ở Tật Ách thì chủ về chuyện thị phi, kiện cáo, tù tội, đánh đập, tai nạn dọc đường, mổ xẻ,.. Cung Tài Bạch Sao Thái Tuế ở Tài Bạch nếu hội cùng sao tốt thì dễ kiếm tiền, có thể nói chuyện ra tiền. Đi với các sao xấu như Đà La, Hóa Kỵ, Địa Không, Địa Kiếp thì thường phải tranh chấp về tiền tài, dù kiếm được tiền nhanh, lợi bất ngờ cũng hay sinh họa rủi ro. Thái Tuế ở cung Tài Bạch cũng ám chỉ người keo kiệt. Cung Tử Tức Sao Thái Tuế an tại cung Tử Tức nếu gặp nhiều Cát tinh thì con cái thành đạt, trưởng thành, nếu đi cùng nhiều sát bại tinh thì con cái dễ vướng vào ăn chơi đua đòi, có thể làm những việc trái pháp luật, con cái không hợp tính cha mẹ. Cung Phu Thê Sao Thái Tuế an tại cung Phu Thê nếu gặp quá nhiều sao xấu thì thường chủ về vợ chồng bất hòa, hay cãi vã, có thể dẫn đến ly thân, ly hôn, trừ khi vợ hoặc chồng làm về pháp luật, hành nghề luật sư thì có thể giảm bớt. Mối quan hệ giữa mệnh tạo và người phối ngẫu thường là mối quan hệ nương tựa nhau vì quyền lợi riêng, vì danh tiếng, địa vị, dư luận bên ngoài, ảnh hưởng nhiều đến đời sống riêng tư. Cung Huynh Đệ Sao Thái Tuế ở cung huynh đệ thì chủ về việc anh chị em trong gia đình có sự khắc khẩu, không hợp tính nhau, khác chí hướng. Tuy nhiên, nếu Thái Tuế ở vị trí tốt thì dù không hợp nhau anh chị em trong nhà vẫn ra sức giúp đỡ qua lại lẫn nhau, nếu hội nhiều sao xấu thì trong nhà dễ có người cô độc, đau ốm thường xuyên. Sao Thái Tuế hay Thái Tuế tinh quân là sao được an theo năm sinh. Vì thế, trong lá số tử vi của con người mỗi năm sẽ có sao Lưu Thái Tuế được an theo năm hiện tại. Sao Thái Tuế có cả ý nghĩa tích cực lẫn tiêu cực tùy vào vị trí đắc, hãm địa và các sao đi kèm nó. Tham khảo thêm các bài viết tương tự về Tử vi Đẩu số tại website Sao Tam Thai và Sao Bát Tọa là hai Cát tinh trong khoa tử vi, đóng ở cung nào làm tốt cho cung đó, đây là một bộ sao có nhiều ý nghĩa chủ về một miền đất đầy màu mỡ và linh thiêng, người có vị thế, vị trí cao trong xã hội. Đây cũng là một cặp sao có tác dụng phò tá, trợ giúp cho các Chính Tinh mà nó đi cùng. Ý nghĩa Sao Tam Thai và sao Bát Tọa khác nhau, tùy từng vị tri nó đứng và ở các cung khác nhau có ý nghĩa khác nhau, Thai Tọa cũng hóa giải một số sao xấu nhất định khi đi cùng tổ hợp sao hợp cách. Cách an sao Tam Thai, Bát Tọa Vị trí an sao Tam Thai, Bát Tọa dựa theo tháng và ngày sinh, cụ thể như sau An sao Tam Thai Tại cung Thìn ta đặt làm tháng 1, chạy thuận chiều kim đồng hồ tới tháng sinh vị trí Tả Phụ ta đặt là ngày 1, tiếp theo chạy thuận chiều kim đồng tới ngày sinh, ta được vị trí sao Tam Thai. An sao Bát Tọa Tại cung Tuất ta đặt làm tháng 1, chạy nghịch chiều kim đồng hồ tới tháng sinh vị trí Hữu Bật ta đặt là ngày 1, tiếp theo chạy nghịch chiều kim đồng hồ tới ngày sinh, ta được vị trí sao Bát Tọa. Ngũ hành Tam Thai thuộc Thủy. Bát Tọa thuộc Mộc. Hóa khí Cát Tinh. Đặc tính Khoan hồng, bệ vệ, học hành, khoa giáp, quý hiển, tốt lành, may mắn. Ý nghĩa chung của Sao Tam Thai, Bát Tọa “Giáp Bát-Tọa, giáp Tam-Thai Thiếu niên sớm dự lâu đài nghênh ngang Hỏa, Linh, Kình, Tấu đồng ban Tung hoành bút phượng trong làng văn nhân Bút hoa vùng vẫy phong văn Tài riêng thiên phú người Tân, Tốn Đoài Càn Hợi ngọc bút vẽ vời Mão Dậu bùa ấn, bút người Phát sư.” Tam Thai và Bát Tọa là một cặp phụ tinh trong Tử Vi, 2 sao được sinh khởi bởi 2 phụ tinh khác là Tả Phụ và Hữu Bật theo ngày sinh. Với tính chất là trợ tinh, chủ về phò tá, đắc lực khi đóng tại bất cứ đâu của Tả – Hữu, bộ đôi Thai – Tọa được sinh ra như là thành quả, kết quả của những công lao phò trợ đó. Vì vậy mà Tam Thai và Bát Tọa có ý nghĩa chủ về khoa giáp, quý hiển…chủ về những sự tốt lành được dành sẵn, không phải vất vả nhiều mà vẫn có được, trái ngược hoàn toàn với Tả Hữu khi mà phải hao tổn nhiều công sức, luôn chân luôn tay thì mới có thể đạt được thành quả. Chính vì vậy, có thể nói nếu như Tả Hữu chính là nguyên nhân, là cái khởi đầu, thì Thai Tọa sẽ chính là kết quả, là những quả chín do quá trình lao động, cống hiến hết mình Tả – Hữu đạt được, rơi vào cung nào thì đó sẽ là nơi được nhiều may mắn, quý hiển… Cũng theo sách thiên văn thì Tam Thai có ý nghĩa như ngôi Tam công, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là Thai, ví dụ như gọi quan trên là Hiến Thai, gọi quan phủ huyện là Phụ Thai. Theo Việt Viêm Tử thì Tam Thai là Thượng Thai, Trung Thai và Hạ Thai, chỉ về ba cấp là Thái Úy, Trung Tư Đồ và Hạ Tư Không. Do vậy mà khi đóng tại bất kì đâu, Thai – Tọa đều đem lại cho nơi đó sự quý hiển, may mắn, hỗ trợ nhiều ý nghĩ về khoa bảng, sự nghiệp. Đặc biệt khi càng hội thêm nhiều cát tinh đi cùng thì càng thể hiện sự nghiệp, công danh tại cung đó càng đẹp, càng thuận lợn và lẫy lừng hơn. Một đặc điểm khác, do có tính chất là phụ tinh, trợ tinh giống như cha mẹ đẻ là Tả Phụ – Hữu Bật, nên khả năng đem tới sự tốt đẹp, may mắn của Tam Thai – Bát Tọa cũng phụ thuộc nhiều vào các sao đi cùng và hội chiếu về, càng nhiều cát tinh thì khả năng tốt đẹp được phát huy càng cao. Ngược lại, khi hội cùng nhiều sát bại tinh hoặc đứng đơn thủ, Thai – Tọa không phát huy được nhiều tác dụng, đôi khi chỉ là sự đủ đầy ban đầu mà trở nên lười biếng không muốn làm gì, há miệng chờ sung, ham sự nhàn nhã, không có quyết tâm, có thể gọi là kém. Tổng kết lại, Tam Thai – Bát Tọa là cặp trợ tinh mang tới nhiều sự may mắn và quý hiển khi đóng tại bất kì nơi nào, là sự thừa kế sau quá trình lao động miệt mài của Tả – Hữu, do vậy mà tính chủ động của Thai – Tọa thường không cao, chỉ phù hợp khi đi với các cát tinh, kích phát chúng lên, gặp sát bại tinh thì Thai – Toạ trở nên vô dụng và lười biếng, không phát huy được khả năng vốn có, tuy nhiên cũng có tác dụng giảm chế bớt tác họa của sát bại tinh nhưng không nhiều. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Mệnh Về tướng mạo Ở thân thể Tam Thai tượng trán, Bát Tọa tượng là cái cằm. Thai – Tọa cư Mệnh thì là người có trán vuông, bích lập như bức tường dựng nếu có Tam Thai, và cằm nở nang nếu có Bát Tọa. Hội Thiên Hình, Kiếp Sát, Không Kiếp thì trán và cằm thường dễ có sẹo, lắm mụn nhọt… Người dáng hình bệ vệ, đi đứng từ tốn, bình tĩnh. Về tính tình Tam Thai – Bát Tọa ở Mệnh là người khôn ngoan, phúc hậu, thích thanh nhàn, không thích cạnh tranh với người. Thai – Tọa đơn thủ không có cát tinh đi cùng thì cũng chỉ bình thường, người ưa nhàn nhã, công danh, sự nghiệp không cao, bình bình nhưng không khổ cực. Hội cùng sát bại tinh thì là người lười biếng, không chịu làm ăn, không có chí tiến thủ, chỉ thích ăn sẵn, khó hiển đạt. Về tài lộc và phúc thọ Hội cùng cát tinh thì là người quý hiển, dễ thành đạt, được nhiều thành tựu trong cuộc đời. Hội cùng sát bại tinh thì lười biếng, khó hiển đạt, chỉ đợi người khác làm cho. Tam Thai –Bát Tọa đơn thủ một mình thì người hay được may mắn, an phận nhưng công danh sự nghiệp không cao, bình bình. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát tọa ở các cung khác Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Phụ Mẫu “Giáp Thai giáp Tọa thanh phận tảo vinh”. Người có Thai- Tọa giáp Mệnh tức là Thai – Tọa ở cung Phụ Mẫu là người dễ thành công sớm. Vì hai lý do chính, đầu tiên là Thai – Tọa ở đây thể hiện người đó sinh ra trong môi trường gia đình có cha mẹ và anh chị em dễ nhiều người thành đạt, phú quý, tạo điều kiện thuận lợi cho ta dễ học tập và phát triển. Lý do thứ hai là vì Thai – Tọa ở vị trí đại vận thứ hai, thể hiện giai đoạn tuổi trẻ, tuổi dậy thì, khi gặp Thai – Tọa thì dễ đạt được nhiều thành tựu, giải thưởng. Do đó mà Thai – Tọa rất ưa khi tọa thủ cung Phụ Mẫu, đặc biệt khi có nhiều cát tinh đi cùng. Tam Thai – Bát Tọa cư Phụ Mẫu thì cha mẹ danh giá, có tiếng. Cha mẹ có dáng hình bệ vệ, khoan thai, hiền lương, thụ động, không thích cạnh tranh với người. Người không phải lo lắng về cha mẹ, cha mẹ không phải là gánh nặng cho bản thân. Giảm bớt sự xung khắc, khắc khẩu của cha mẹ. Cha mẹ là người từ thiện, không bao giờ tranh giành tham lam, luôn từ tốn nhẹ nhàng trong mọi chuyện. Nếu hội nhiều cát tinh thì cha mẹ thành công rực rỡ, dễ đạt được nhiều thành tựu trong cuộc đơi, cuối đời được hưởng an nhàn sung túc. Thai – Tọa đơn thủ thì cha mẹ công danh không cao, bình bình, thích hưởng an nhàn, tận hưởng cuộc sống, cuộc sống nhẹ nhàng. Thai- Tọa hội cùng nhiều sát bại tinh thì cha mẹ không có nhiều chí tiến thủ, không chịu khó lao động, dễ ỉ lại, làm gánh nặng cho con cái sau này. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Phúc Đức Tam Thai – Bát Tọa cư cung Phúc thì được hưởng phúc, họ hàng đông người, danh giá, có người làm nên sự nghiệp. Hội càng nhiều cát tinh thì dòng họ càng nhiều người quý hiển, thành đạt, người phúc dày, được tổ tiên phù trì. Gia tăng thêm phúc thọ, thanh nhàn, giảm thiểu tai họa, bệnh tật, xung khắc, nhất là khi đắc địa. Người được hưởng nhiều phúc đức tổ tiên để lại, hay gặp nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ. Gia đình người hôn phối có điều kiện, dễ có địa vị cao trong xã hội, đặc biệt khi hội thêm nhiều cát tinh. Ông bà tổ tiên có mồ yên mả đẹp. Mồ mả thường tụ họp xum vầy tại một nơi, cùng một mảnh đất và yên vị. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Điền Trạch Tam Thai tượng là nhà cửa gia ốc, Bát Tọa tượng là cửa ngõ, môn hộ, và là xe của vị quan đứng đầu lục tào ngồi để phân phát hiệu lệnh, bây giờ có thể coi tương đương tượng là xe hơi. Thai – Tọa thủ cung Điền thì gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu nhà cửa, làm cho nhà đất thêm tốt đẹp, nếu cung Điền có cát tinh miếu vượng hay Khoa Quyền Lộc thì nhà của to tát đẹp đẽ, nhiều ruộng đất. Người gặp may mắn về điền sản, điền sản đến dễ dàng không phải vất vả mệt nhọc ví dụ như chồng hay vợ tạo sản. Người không hay phải lo âu về vấn đề tạo sản dù ít điền sản, thường được ở nhà cửa tốt đẹp, nhất là khi Thai Tọa đồng cung. Thai – Tọa thủ cung Điền thì nhà to cửa lớn nhưng là người ít quan tâm, chăm sóc nhà cửa. Người hay được thừa hưởng nhà cửa truyền thụ lại. Thai – Tọa thủ cung Điền thì nhà cửa, đất cát của mình thường có đông người, dễ có văn phòng, cửa hàng, nhà cho thuê. Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Mã đồng cung có khả năng tạo sản bất ngờ nhanh chóng, người nhiều nhà nhiều cửa, mỗi ngày ở một nơi… Thai, Tọa, Long Phượng thì làm cho nhà đất thêm tốt đẹp, có nhà cửa lớn. Thai, Tọa, Đường Phù thì nhà của ngày càng đẹp đẽ, nhà to cửa rộng, ở trung tâm thành phố, gần nơi công quyền… Hội càng nhiều cát tinh thì càng thể hiện sự giàu có phú quý của đương số, người đạt được nhiều thành tựu mà tạo nên của cải, có cuộc sống an nhàn không nặng nề vật chất. Tam Thai – Bát Tọa độc thủ không có cát tinh đi cùng thì là người có chí tiến thủ không cao, đa phần thường chấp nhận số tài sản, đất đai sẵn có mà cha ông để lại mà sống, thích cuộc sống an nhàn, không nặng nề nhiều. Tam Thai – Bát Tọa hội nhiều sát bại tinh thì là người lười biếng, không chịu gây dựng thêm của cải đất đai. Người có của cải tổ tiên ông bà để lại nhưng khó giữ được, dần dần dễ hao hụt mất. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Quan Lộc Tam Thai – Bát Tọa thủ cung Quan thì gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu công danh, thi cử, chức vụ, học hành. Người hay gặp may mắn trong nghề nghiệp như được người giúp đỡ kiếm việc, không phải cạnh tranh gay gắt, trong nghề nghiệp có uy tín, nhất là khi đồng cung với Đào hay Hồng thì càng gặp may mắn, hanh thông về nghề nghiệp. Một số người tuổi trẻ đã ra làm quan, nhưng thực tế cần phải kết hợp với chính tinh hoặc trung tinh sáng sủa mới được. Tam Thai – Bát Tọa, Thiên Mã đồng cung thì về nghề nghiệp rất hanh thông, trong cạnh tranh nhất là thương trường thì rất có uy thế, khó ai bì được nhưng cần phải đi với chính tinh hoặc trung tinh tốt đẹp. Thai, Tọa, Mộ Mộ trung Thai Tọa tại Quan hay mệnh chủ quí hiển, làm nên nhất là tại Tứ Mộ nếu cung Quan sáng sủa tại Tứ Mộ Thai – Tọa luôn đồng cung hoặc xung chiếu với nhau. Giáp Thai giáp Tọa cũng rất tốt như tọa thủ nhưng cần có thêm các sao cát tinh sáng sủa thì hiệu lực mới mạnh. Tam Thai Bát Tọa, Đào Hoa người sớm làm nên nghiệp lớn khi cung Quan sáng sủa. Thai – Tọa thủ cung Quan thì công danh học tập thường nhẹ nhàng, không vất vả, hội càng nhiều cát tinh thì nhẹ bước trên mây, công danh sáng sủa mà không cần phải bon chen, đạt được nhiều thành tựu lớn. Thai – Tọa đơn thủ không có nhiều cát tinh gia hội thì công danh cũng ko cao, chỉ bình bình, người dễ dàng chấp nhận một công việc nhàn hạ, ít thành tựu. Hội cùng sát bại tinh thì Thai – Tọa trở nên lười biếng, chỉ thích ngồi không có người khác làm cho ăn, hay dựa dẫm, không hay. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Nô Bộc Thai – Tọa thủ cung Nô thì là người có bè bạn đông đảo, và có danh có chức. Người đối xử với bạn bè chân thành, không ghen ghét hơn thua với bạn bè Người không hay phải lo lắng vì bạn bè, người dưới quyền hoặc tôi tớ làm phản. Gặp Không Kiếp đồng cung thì cũng đỡ lo về sự tác họa của Không Kiếp. Thai – Tọa giảm bớt sự xung khắc với bạn bè tôi tớ. Thai – Tọa đi cùng nhiều cát tinh thì bạn bè, tôi tớ nhiều người thành danh, thành đạt. Người làm thầy thì người trò giỏi, đạt được nhiều giải thưởng, thành tựu cao. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Thiên Di Thai – Tọa thủ cung Di là người ra ngoài có oai phong, được người mến chuộng, có quý nhân giúp đỡ. Người ra ngoài hanh thông, gặp nhiều thuận lợi, không phải cạnh tranh gay gắt, cho dù trong môi trường cạnh tranh gay gắt cũng được hanh thông nhàn nhã, nhất là khi đồng cung với Đào Hồng hay Long Phượng. Người ra ngoài, đi xa đạt được nhiều thành tựu, quý hiển, hay lui tới những nơi sang trọng, nhàn nhã. Người ra ngoài quan hệ rộng, đông người mến mộ, sẵn sàng giúp đỡ, hay đi nhiều nơi. Người ra ngoài không bao giờ phải làm việc nặng, thường nhẹ nhàng, thanh tao. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Tật Ách Tam Thai – Bát Tọa thủ cung Tật thì cũng giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ. Giúp giảm thiểu ưu phiền về bệnh tật, tai họa, ví dụ như bệnh nặng trở thành nhẹ, họa lớn trở thành họa nhỏ, nhất là khi Thai Tọa đồng cung thì hiệu lực càng mạnh mẽ. Thai – Tọa thủ cung Tật thì ngày chết ra đi thanh thản, nhẹ nhàng. Trong tang lễ có nhiều người tới viếng, nhiều người có chức quyền… Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Tài Bạch Thai – Tọa thủ cung Tài thì gia tăng sự thuận lợi, dễ dàng khi mưu cầu về tiền bạc, lợi lộc, có quý nhân giúp đỡ. Người hay gặp may mắn về tiền bạc, không phải cạnh tranh khi kiếm tiền. Thai – Tọa thủ Tài thì không phải lo âu về tiền bạc vì được người khác giúp đỡ như chồng vợ, cha mẹ, con cái, anh em về tiền bạc, nhất là khi Thai Tọa đồng cung. Người có nhiều nguồn tiền đổ về cùng một lúc, nhiều tài sản của ông cha để lại. Thai – Tọa cư Tài thì là người không hay phải lo toan, lo lắng về tiền bạc nhiều, hội nhiều cát tinh thì đạt được nhiều thành tựu cao, nguồn tiền lớn. Thai – Tọa độc thủ hoặc gia thêm sát bại tinh thì là người không quan tâm nhiều tới chuyện kiếm tiền, thích an nhàn, thích phụ thuộc vào người khác, người khác tìm cách cho kiếm tiền, càng nhiều cát tinh thì kinh tế càng ngày càng đi xuống… Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Tử Tức Tam Thai – Bát Tọa thủ cung Tử thì gia tăng số lượng con cái, con cái có công danh sớm. Người nuôi con dễ dàng, không phải lo lắng về con cái, con cái không là gánh nặng cho cha mẹ Bản thân ít quan tâm lo lắng cho con cái con cái nhiều nếu Thai – Tọa độc thủ, hoặc không phải lo lắng cho con cái vì con rất ngoan, hiền lương, rất dễ dạy, nhất là khi đồng cung với Ân Quang hoặc Thiên Quí thì có đồng cung với Không Kiếp cũng không phải lo lắng về con hư, khó dạy. Đi cùng nhiều cát tinh thì con thành danh, thành đạt. Phú có câu “Tam Thai thấy cùng triều cát diệu, thời một phen dưỡng dục thành nhân.” Cung Tử Tức có Tam Thai gặp cát diệu thì nuôi con cái thành người, tài giỏi, thành danh. Tam Thai – Bát Tọa đơn thủ không hội nhiều cát tinh thì cung cái bình thưởng, không nhiều nhiệt huyết, bản thân cũng không quan tâm nhiều tới con cái, hay mặc kệ để chúng phát triển tự nhiên, thấy cứ để như thế là ổn. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Phu Thê Thai – Tọa thủ cung Phối thì vợ chồng danh giá, có tài năng. Vợ, chồng là hiền lương, thụ động, thích an nhàn, không hay cạnh tranh với đời. Người lập gia đình dễ dàng, thuận lợi, có khả năng chế hóa được cách đa phu do Tả Hữu gây ra khi thủ đồng cung với Tả Hữu nhưng khó chế hóa được cách đa phu thê do Đào Hồng tại Mệnh Thân. Giảm bớt được sự xung khắc, đau buồn trong cuộc sống chồng vợ. Hội nhiều cát tinh thì vợ chồng là người thành đạt, công thành danh toại, nhiều thành tựu. Người luôn từ tốn, nhẹ nhàng, quý phái. Thai – Tọa đơn thủ hoặc xấu hơn là gia thêm sát bại tinh thì vợ chồng hơi lười biếng, thích nhàn hạ, dựa dẫm vào người khác để sống, công danh không cao. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa ở cung Huynh Đệ Thai – Tọa thủ cung Bào thì gia tăng số lượng anh chị em, có người danh giá, làm nên sự nghiệp. Anh chị em hiền lương. Người không phải lo lắng cho anh chị em, anh chị em không là gánh nặng cho bản thân. Giảm thiểu hình khắc với anh chị em. Anh chị em là người hiền lương, ưa sự nhàn nhã, dễ chấp nhận cuộc sống, càng hội nhiều cát tinh thì càng nhiều thành tựu đạt dễ dàng. Khi đơn thủ thì anh chị em bình thường, cuộc sống nhẹ nhàng. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa đi cùng các sao khác Tam Thai, Bát Tọa, Mộ Đây là cách gọi là Mộ trung Bát Tọa, chủ về sự quý hiển làm nên, nhất là khi cả ba sao được tọa thủ ở bốn cung Tứ Mộ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Cách này tọa thủ ở cung Mệnh hay cung Quan là thích hợp. Tam Thai, Bát Tọa, Đào Hoa ở cung Quan thì tài đắc quan từ lúc tuổi trẻ, ra làm việc sớm. Việc tiếp giáp Thai, Tọa cũng tốt như Thai Tọa tọa thủ nhưng chỉ phát huy mạnh khi có cát tinh đi cùng. Ý nghĩa sao Tam Thai, Bát Tọa đi vào các hạn Hạn gặp Thai – Tọa giảm thiểu tai họa, hình khắc, gia tăng phúc thọ, tài lộc tùy theo sự phối hợp với các sao và vị trí đắc hãm. Hội nhiều cát tinh thì là giai đoạn đạt được nhiều thành tựu dễ dành, thuận lợi. Đơn thủ thì nhàn nhã nhẹ nhàng, không nhiều biến đổi. Tử Vi Cải Mệnh XEM SAO HẠN, TAM TAI, KIM LÂU, HOANG ỐC NĂM TÂN SỬU 2021 Cỡ chữ 16 Cỡ chữ 20 Cỡ chữ 24 Cỡ chữ 28 Cỡ chữ 32 Cỡ chữ 36 Cỡ chữ 40 Cỡ chữ 44 Hiện có 3 phần xem tử vi năm Tân Sử 2021. Phần 1 tử vi năm Tân Sử 2021 do chùa Khánh Anh biên soạn. Phần 2 là Thái Ất Tử Vi năm Tân Sử 2021 do Vương Dung Cơ luận giải. Phần 3 là tử vi tổng quát năm Tân Sửu 2021. Qúy vị có thể chọn xem cả ba phần rồi tổng hợp lại, những câu thường lập lại nhiều có khả năng sảy ra hơn. TỬ VI CHÙA KHÁNH ANH NĂM TÂN SỬU 2021 TUỔI Nam mạng Nữ Mạng Tý Bính Tý 26 tuổi Bính Tý - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Bính Tý -Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Tý 38 tuổi Giáp Tý - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Tý - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Tý 50 tuổi Nhâm Tý - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Tý - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Tý 62 tuổi Canh Tý - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Tý - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Sửu Đinh Sửu 25 tuổi Đinh Sửu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Sửu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Sửu 37 tuổi Ất Sửu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Sửu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Sửu 49 tuổi Quý Sửu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Sửu - Nữ Mạng- Tân Sửu 2021 Tân Sửu 61 tuổi Tân Sửu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Sửu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Dần Mậu Dần 24 tuổi Mậu Dần - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Dần - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Dần 36 tuổi Bính Dần - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Dần - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Dần 48 tuổi Giáp Dần - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Dần - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Dần 60 tuổi Nhâm Dần - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Dần - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mẹo Đinh Mẹo 35 tuổi Đinh Mẹo - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Mẹo - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Mẹo 47 tuổi Ất Mẹo - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Ất Mẹo - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Mẹo 59 tuổi Quý Mẹo - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Mẹo - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Mẹo 23 tuổi Kỷ Mẹo - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Mẹo - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Thìn Canh Thìn 22 tuổi Canh Thìn - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Canh Thìn - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Thìn 34 tuổi Mậu Thìn - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Thìn - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Thìn 46 tuổi Bính Thìn - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Thìn - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Thìn 58 tuổi Giáp Thìn - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Thìn - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Thìn 70 tuổi Nhâm Thìn - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Thìn Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Tỵ Tân Tỵ 21 tuổi Tân Tỵ - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Tỵ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Tỵ 33 tuổi Kỷ Tỵ - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Tỵ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Tỵ 45 tuổi Đinh Tỵ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Tỵ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Tỵ 57 tuổi Ất Tỵ - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Tỵ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Tỵ 69 tuổi Quý Tỵ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Quý Tỵ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Ngọ Nhâm Ngọ 20 tuổi Nhâm Ngọ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Ngọ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Ngọ 32 tuổi Canh Ngọ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Canh Ngọ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Ngọ 44 tuổi Mậu Ngọ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Ngọ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Ngọ 56 tuổi Bính Ngọ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Bính Ngọ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Ngọ 68 tuổi Giáp Ngọ - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Ngọ - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mùi Qúy Mùi 19 tuổi Qúy Mùi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Qúy Mùi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Mùi 31 tuổi Tân Mùi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Tân Mùi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Mùi 43 tuổi Kỷ Mùi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Mùi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Mùi 55 tuổi Đinh Mùi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Mùi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Mùi 67 tuổi Ất Mùi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Ất Mùi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Thân Giáp Thân 18 tuổi Giáp Thân - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Thân - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Thân 30 tuổi Nhâm Thân - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Thân - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Thân 42 tuổi Canh Thân - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Thân - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Thân 54 tuổi Mậu Thân - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Thân - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Bính Thân 66 tuổi Bính Thân - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Bính Thân - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Dậu Ấ Dậu 17 tuổi Ấ Dậu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Ấ Dậu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Dậu 29 tuổi Quý Dậu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Dậu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Dậu 41 tuổi Tân Dậu - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Dậu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Dậu 53 tuổi Kỷ Dậu - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Dậu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Dậu 65 tuổi Đinh Dậu - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Đinh Dậu - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Tuất Giáp Tuất 28 tuổi Giáp Tuất - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Giáp Tuất - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Tuất 40 tuổi Nhâm Tuất - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Nhâm Tuất - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Canh Tuất 52 tuổi Canh Tuất - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Canh Tuất - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Tuất 64 tuổi Mậu Tuất - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Mậu Tuất - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Hợi Ất Hợi 27 tuổi Ất Hợi - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Ất Hợi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Hợi 39 tuổi Quý Hợi - Nam Mạng - Tân Sửu 2021 Quý Hợi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Tân Hợi 51 tuổi Tân Hợi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Tân Hợi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Hợi 63 tuổi Kỷ Hợi - Nam mạng - Tân Sửu 2021 Kỷ Hợi - Nữ Mạng - Tân Sửu 2021 THÁI ẤT TỬ VI NĂM TÂN SỬU 2021 Tuổi Năm Sinh Nam mạng Nữ mạng TÝ 1960 Canh Tý Nam mạng Canh Tý Nữ mạng 1972 Nhâm Tý Nam mạng Nhâm Tý Nữ mạng 1984 Giáp Tý Nam mạng Giáp Tý Nữ mạng 1996 Bính Tý Nam mạng Bính Tý Nữ mạng 2008 Mậu Tý Nam mạng Mậu Tý Nữ mạng SỬU 1961 Tân Sửu Nam mạng Tân Sửu Nữ mạng 1973 Quí Sửu Nam mạng Quí Sửu Nữ mạng 1985 Ất Sửu Nam mạng Ất Sửu Nữ mạng 1997 Đinh Sửu Nam mạng Đinh Sửu Nữ mạng 2009 Kỷ Sửu Nam mạng Kỷ Sửu Nữ mạng DẦN 1962 Nhâm Dần Nam mạng Nhâm Dần Nữ mạng 1974 Giáp Dần Nam mạng Giáp Dần Nữ mạng 1986 Bính Dần Nam mạng Bính Dần Nữ mạng 1998 Mậu Dần Nam mạng Mậu Dần Nữ mạng 2010 Canh Dần Nam mạng Canh Dần Nữ mạng MÃO 1963 Quí Mão Nam mạng Quí Mão Nữ mạng 1975 Ất Mão Nam mạng Ất Mão Nữ mạng 1987 Đinh Mão Nam mạng Đinh Mão Nữ mạng 1999 Kỷ Mão Nam mạng Kỷ Mão Nữ mạng 2011 Tân Mão Nam mạng Tân Mão Nữ mạng THÌN 1952 Nhâm Thìn Nam mạng Nhâm Thìn Nữ mạng 1964 Giáp Thìn Nam mạng Giáp Thìn Nữ mạng 1976 Bính Thìn Nam mạng Bính Thìn Nữ mạng 1988 Mậu Thìn Nam mạng Mậu Thìn Nữ mạng 2000 Canh Thìn Nam mạng Canh Thìn Nữ mạng TỴ 1953 Quí Tỵ Nam mạng Quí Tỵ Nữ mạng 1965 Ất Tỵ Nam mạng Ất Tỵ Nữ mạng 1977 Đinh Tỵ Nam mạng Đinh Tỵ Nữ mạng 1989 Kỷ Tỵ Nam mạng Kỷ Tỵ Nữ mạng 2001 Tân Tỵ Nam mạng Tân Tỵ Nữ mạng NGỌ 1954 Giáp Ngọ Nam mạng Giáp Ngọ Nữ mạng 1966 Bính Ngọ Nam mạng Bính Ngọ Nữ mạng 1978 Mậu Ngọ Nam mạng Mậu Ngọ Nữ mạng 1990 Canh Ngọ Nam mạng Canh Ngọ Nữ mạng 2002 Nhâm Ngọ Nam mạng Nhâm Ngọ Nữ mạng MÙI 1955 Ất Mùi Nam mạng Ất Mùi Nữ mạng 1967 Đinh Mùi Nam mạng Đinh Mùi Nữ mạng 1979 Kỷ Mùi Nam mạng Kỷ Mùi Nữ mạng 1991 Tân Mùi Nam mạng Tân Mùi Nữ mạng 2003 Quí Mùi Nam mạng Quí Mùi Nữ mạng THÂN 1956 Bính Thân Nam mạng Bính Thân Nữ mạng 1968 Mậu Thân Nam mạng Mậu Thân Nữ mạng 1980 Canh Thân Nam mạng Canh Thân Nữ mạng 1992 Nhâm Thân Nam mạng Nhâm Thân Nữ mạng 2004 Giáp Thân Nam mạng Giáp Thân Nữ mạng DẬU 1957 Đinh Dậu Nam mạng Đinh Dậu Nữ mạng 1969 Kỷ Dậu Nam mạng Kỷ Dậu Nữ mạng 1981 Tân Dậu Nam mạng Tân Dậu Nữ mạng 1993 Quí Dậu Nam mạng Quí Dậu Nữ mạng 2005 Ất Dậu Nam mạng Ất Dậu Nữ mạng TUẤT 1958 Mậu Tuất Nam mạng Mậu Tuất Nữ mạng 1970 Canh Tuất Nam mạng Canh Tuất Nữ mạng 1982 Nhâm Tuất Nam mạng Nhâm Tuất Nữ mạng 1994 Giáp Tuất Nam mạng Giáp Tuất Nữ mạng 2006 Bính Tuất Nam mạng Bính Tuất Nữ mạng HỢI 1959 Kỷ Hợi Nam mạng Kỷ Hợi Nữ mạng 1971 Tân Hợi Nam mạng Tân Hợi Nữ mạng 1983 Quí Hợi Nam mạng Quí Hợi Nữ mạng 1995 Ất Hợi Nam mạng Ất Hợi Nữ mạng 2007 Đinh Hợi Nam mạng Đinh Hợi Nữ mạng TỬ VI TỔNG QUÁT NĂM TÂN SỬU 2021 Tử vi tổng quát năm Tân Sửu 2021Năm sinhNam mạngNữ mạng1950 Canh Dần – Nam mạng Canh Dần – Nữ mạng1951 Tân Mão – Nam mạng Tân Mão – Nữ mạng1952 Nhâm Thìn – Nam mạng Nhâm Thìn – Nữ mạng1953 Quý Tỵ – Nam mạng Quý Tỵ – Nữ mạng1954 Giáp Ngọ – Nam mạng Giáp Ngọ – Nữ mạng1955 Ất Mùi – Nam mạng Ất Mùi – Nữ mạng1956 Bính Thân – Nam mạng Bính Thân – Nữ mạng1957 Đinh Dậu – Nam mạng Đinh Dậu – Nữ mạng1958 Mậu Tuất – Nam mạng Mậu Tuất – Nữ mạng1959 Kỷ Hợi – Nam mạng Kỷ Hợi – Nữ mạng1960 Canh Tý – Nam mạng Canh Tý – Nữ mạng1961 Tân Sửu – Nam mạng Tân Sửu – Nữ mạng1962 Nhâm Dần – Nam mạng Nhâm Dần – Nữ mạng1963 Quý Mão – Nam mạng Quý Mão – Nữ mạng1964 Giáp Thìn – Nam mạng Giáp Thìn – Nữ mạng1965 Ất Tỵ – Nam mạng Ất Tỵ – Nữ mạng1966 Bính Ngọ – Nam mạng Bính Ngọ – Nữ mạng1967 Đinh Mùi – Nam mạng Đinh Mùi – Nữ mạng1968 Mậu Thân – Nam mạng Mậu Thân – Nữ mạng1969 Kỷ Dậu – Nam mạng Kỷ Dậu – Nữ mạng1970 Canh Tuất – Nam mạng Canh Tuất – Nữ mạng1971 Tân Hợi – Nam mạng Tân Hợi – Nữ mạng1972 Nhâm Tý – Nam mạng Nhâm Tý – Nữ mạng1973 Quý Sửu – Nam mạng Quý Sửu – Nữ mạng1974 Giáp Dần – Nam mạng Giáp Dần – Nữ mạng1975 Ất Mão – Nam mạng Ất Mão – Nữ mạng1976 Bính Thìn – Nam mạng Bính Thìn – Nữ mạng1977 Đinh Tỵ – Nam mạng Đinh Tỵ – Nữ mạng1978 Mậu Ngọ – Nam mạng Mậu Ngọ – Nữ mạng1979 Kỷ Mùi – Nam mạng Kỷ Mùi – Nữ mạng1980 Canh Thân – Nam mạng Canh Thân – Nữ mạng1981 Tân Dậu – Nam mạng Tân Dậu – Nữ mạng1982 Nhâm Tuất – Nam mạng Nhâm Tuất – Nữ mạng1983 Quý Hợi – Nam mạng Quý Hợi – Nữ mạng1984 Giáp Tý – Nam mạng Giáp Tý – Nữ mạng1985 Ất Sửu – Nam mạng Ất Sửu – Nữ mạng1986 Bính Dần – Nam mạng Bính Dần – Nữ mạng1987 Đinh Mão – Nam mạng Đinh Mão – Nữ mạng1988 Mậu Thìn – Nam mạng Mậu Thìn – Nữ mạng1989 Kỷ Tỵ – Nam mạng Kỷ Tỵ – Nữ mạng1990 Canh Ngọ – Nam mạng Canh Ngọ – Nữ mạng1991 Tân Mùi – Nam mạng Tân Mùi – Nữ mạng1992 Nhâm Thân – Nam mạng Nhâm Thân – Nữ mạng1993 Quý Dậu – Nam mạng Quý Dậu – Nữ mạng1994 Giáp Tuất – Nam mạng Giáp Tuất – Nữ mạng1995 Ất Hợi – Nam mạng Ất Hợi – Nữ mạng1996 Bính Tý – Nam mạng Bính Tý – Nữ mạng1997 Đinh Sửu – Nam mạng Đinh Sửu – Nữ mạng1998 Mậu Dần – Nam mạng Mậu Dần – Nữ mạng1999 Kỷ Mão – Nam mạng Kỷ Mão – Nữ mạng2000 Canh Thìn – Nam mạng Canh Thìn – Nữ mạng2001 Tân Tỵ – Nam mạng Tân Tỵ – Nữ mạng2002 Nhâm Ngọ – Nam mạng Nhâm Ngọ – Nữ mạng2003 Quý Mùi – Nam mạng Quý Mùi – Nữ mạng2004 Giáp Thân – Nam mạng Giáp Thân – Nữ mạng2005 Ất Dậu – Nam mạng Ất Dậu – Nữ mạng2006 Bính Tuất – Nam mạng Bính Tuất – Nữ mạng2007 Đinh Hợi – Nam mạng Đinh Hợi – Nữ mạng2008 Mậu Tý – Nam mạng Mậu Tý – Nữ mạng2009 Kỷ Sửu – Nam mạng Kỷ Sửu – Nữ mạng Sao Tam Thai là ngôi sao có tác dụng phò tá, trợ giúp cho Chính tinh mà nó đi cùng. Tam Thai thường mang ý nghĩa về một miền đất hứa màu mỡ, thiêng liêng, nơi mang lại nhiều may mắn và lợi ích cho con người. Tam Thai và Bát Tọa nếu đi cùng nhau trong lá số tử vi thì sẽ làm tăng tác dụng phụ trợ và khiến cho mệnh tạo gặp nhiều điều tốt hơn. Tổng quan về sao Tam Thai Sao Tam Thai thuộc hành Dương Thổ trong ngũ hành, có tác dụng phụ trợ về mặt khoa danh, chủ về ăn mặc, các quan hệ làm ăn hoặc các sự việc cát khánh. Tam Thai có tính cách thẳng thắn vô tư, có uy nghi. Nếu sao Tam Thai đồng cung, đối cung hoặc tam hợp với sao Thái Dương thì có thể tăng thêm quang huy của sao này, trong 12 cung không bị thất hãm. Sao Tam Thai Ưu điểm của sao Tam Thai là nhiệt tình, tích cực, cư xử thanh thoát, phẩm cách đoan chính, có trách nhiệm, dám hy sinh, cống hiến vì chính nghĩa. Khuyết điểm của Tam Thai là tâm thẳng miệng nhanh, thường không suy nghĩ kỹ càng trước khi nói, quá bận tâm tới các công việc không liên quan đến mình, lý tưởng quá cao mà hành động hơi vội vàng. Trong lá số tử vi, sao Tam Thai thường đi cùng với sao Bát Tọa. Bộ đôi Thai – Tọa có ý nghĩa chủ về khoa giáp, quý hiển,.. chủ về những sự tốt lành được dành sẵn, không phải quá vất vả mà vẫn có được. Tam Thai – Bát Tọa cũng sẽ phụ thuộc vào các sao đi cùng nó để biết được chính xác ý nghĩa tốt, xấu và biểu hiện của các sao này. Trong lá số tử vi, những người có sao Tam Thai chiếu Mệnh là người khôn ngoan, phúc hậu, thích sự thanh nhàn, không thích cạnh tranh, giành giật với đời. Nếu Tam Thai – Bát Tọa đơn thủ, không đi cùng cát tinh thì sẽ không mang ý nghĩa quá tốt, chủ yếu chỉ người ưa nhàn nhã, công danh, sự nghiệp không cao nhưng cũng không phải chịu khổ cực. Nếu bộ đôi sao này hội cung hung tinh, sát bại tinh thì sẽ là người lười biếng, không chịu làm ăn, không có chí tiến thủ, khó đạt được vinh quang lớn. Những người có sao Tam Thai tọa cung Mệnh thường là người có trán vuông, mặt sắc vàng trắng, dáng người trung bình. Nếu có hội tụ các sao Thiên Hình, Kiếp Sát, Không Kiếp thì trán và cằm thường dễ có sẹo hoặc mụn nhọt. Mệnh tạo có sao Tam Thai ở Mệnh thì dáng người bệ vệ, đi đứng từ tốn, bình tĩnh. Sao Tam Thai cư tại Mệnh ở Tý, Ngọ, Mão, Dậu thì là người có đủ địa vị, chức quyền trong nhà, trong gia tộc, đảng phái; nằm ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi thì có chức quyền trong kinh doanh, quân giới, giang hồ; nằm ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì có địa vị cao trong cơ quan, xí nghiệp, làng xã. Sao Tam Thai tại các cung khác Cung Phụ Mẫu Sao Tam Thai ngụ tại cung Phụ Mẫu thì chủ về việc gia đình khá giả, cha mẹ có danh giá, có tiếng tăm. Người có Tam Thai ở Phụ Mẫu thường là người có cha mẹ hiền lương, thụ động, không thích cạnh tranh với người khác. Cung Phúc Đức Tam Thai ở cung Phúc Đức nếu hội cùng Bát Tọa thì mệnh tạo là người được hưởng phúc, họ hàng đông, danh giá và có người làm nên sự nghiệp lớn. Càng nhiều cát tinh hội tụ thì dòng họ càng có nhiều người thành đạt, được tổ tiên phù hộ. Sao Tam Thai ở cung Phúc Đức giúp mệnh tạo gia tăng phúc thọ, giúp giảm tai họa, xui xẻo, xung khắc. Bên cạnh đó, gia đình người hôn phối của mệnh tạo khả năng cao là gia đình có điều kiện, dễ có địa vị cao trong xã hội, càng hội tụ nhiều cát tinh thì địa vị càng cao. Tam Thai ở Phúc Đức cho thấy mồ mả tổ tiên của mệnh tạo khá êm đẹp. Các phần mộ trong nhà thường hội tụ lại một nơi và trên một mảnh đất tốt. Cung Điền Trạch Sao Tam Thai nhập cung Điền Trạch cho thấy mệnh tạo dễ trở thành là người giàu có, gần nơi ở có ba dãy nhà xếp thành hàng, có cùng cổng chào hoặc có kiến trúc hình chữ bát. Nhà mệnh tạo dễ gần đường lớn, xe cộ đi lại đông đúc. Nếu Tam Thai và Bát Tọa cùng ngự tại cung Điền Trạch thì có sự gia tăng thuận lợi vì mưu cầu nhà cửa. Nếu Điền Trạch có cát tinh miếu vượng hoặc có Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc thì nhà cửa dễ to đẹp, nhiều ruộng đất. Tam Thai và Bát Tọa là các dấu hiệu tốt tại cung Điền Trạch, mệnh tạo nếu không phải người may mắn về điền sản thì cũng không phải quá vất vả mệt nhọc để có căn nhà của riêng mình. Thai – Tọa thủ cung Điền Trạch thì nhà cửa dễ có đông người, hoặc có văn phòng, cửa hàng, nhà ở cho thuê. Nếu sao Tam Thai và sao Bát Tọa hội nhiều bại tinh thì mệnh tạo là người lười biếng, không chịu gây dựng thêm của cải, nhà đất, nếu được hưởng của cải tổ tiên để lại thì cũng khó giữ, dễ hao hụt. Cung Quan Lộc Sao Tam Thai ở cung Quan Lộc nếu đi cùng Bát Tọa hoặc hội tụ nhiều cát tinh thì là người hay gặp may mắn trong sự nghiệp, được nhiều người giúp đỡ, dễ thành không và ít gặp phải những cạnh tranh gay gắt. Nếu Tam Thai – Bát Tọa – Thiên Mã đồng cung Quan Lộc và có nhiều sao tốt đi kèm thì công việc của mệnh tạo dễ hanh thông, có uy thế trên thương trường. Nếu Tam Thai – Bát Tọa đơn thủ, không có nhiều cát tinh gia hội thì đường công danh cũng không mấy xuất sắc, chỉ bình bình, dễ dàng chấp nhận một công việc nhàn hạ, ít thành tựu. Cung Nô Bộc Sao Tam Thai – Bát Tọa thủ ở cung Nô Bộc thì chủ về mệnh tạo có đông bạn bè, bạn bè là người có danh chức cao. Mệnh tạo đối xử với bạn bè rất chân thành, không ghen ghét, hơn thua, đố kỵ. Tam Thai giúp giảm bớt sự xung khắc với bạn bè, giúp mệnh tạo không phải lo lắng bị bạn phản bội hoặc đâm sau lưng. Nếu Tam Thai – Bát Tọa đi cùng nhiều cát tinh thì bạn bè dễ là người thành danh, đạt được nhiều giải thưởng, có thành tựu cao. Cung Thiên Di Ở cung Thiên Di, khi sao Tam Thai và Bát Tọa hội hợp thì mệnh tạo ra ngoài oai phong, được nhiều người yêu mến, có quý nhân giúp đỡ. Nếu Thai – Tọa đi cùng Đào Hồng hoặc Long Phượng thì ra ngoài sẽ gặp nhiều thuận lợi, không phải cạnh tranh gay gắt. Tam Thai ở Thiên Di là người dễ đạt được thành công khi đi xa, thường được tới lui những nơi sang trọng, trang nhã. Cung Tật Ách Tam Thai – Bát Tọa ngự tại cung Tật Ách thì có thể giúp cho mệnh tạo giải trừ các bệnh hoặc tai nạn nhỏ, giúp giảm ưu phiền về bệnh tật. Thai – Tọa đồng cung tại cung Tật Ách thì lúc chết được ra đi thanh thản, nhẹ nhàng, trong tang lễ có nhiều người quyền cao chức trọng tới viếng. Cung Tài Bạch Sao Tam Thai ở cung Tài Bạch chủ về gia tăng mưu cầu tiền bạc, thường được quý nhân giúp đỡ, là người có vận may về tiền bạc, không quá khó khăn khi kiếm tiền. Tam Thai và Bát Tọa đồng cung thì mệnh tạo không cần phải lo lắng chuyện tiền bạc vì sẽ luôn có người thân, bạn bè giúp đỡ. Họ cũng có thể có nhiều nguồn thu nhập khác nhau hoặc được hưởng tài sản ông cha để lại. Nếu Tam Thai – Bát Tọa độc thủ và có thêm các sát bại tinh thì mệnh tạo là người không quan tâm nhiều tới chuyện kiếm tiền, thích an nhàn, thích phụ thuộc vào người khác. Cung Tử Tức Sao Tam Thai kết hợp với Bát Tọa ở cung Tử Tức là người có nhiều con cái, con cái có công danh từ sớm. Nếu Tam Thai độc thủ không đi cùng với Bát Tọa thì mệnh tạo là người ít quan tâm đến con cái hoặc không phải quá lo lắng cho con cái vì con ngoan hiền, dễ bảo, đặc biệt là khi Tam Thai đồng cung với Ân Quang hoặc Thiên Quý. Tam Thai đi cùng với càng nhiều cát tinh thì con cái càng dễ thành đạt. Nếu sao Tam Thai đơn thủ, không hội nhiều cát tinh thì con cái bình thường, bản thân không quan tâm nhiều đến con cái. Cung Phu Thê Nếu Tam Thai đồng cung với Bát Tọa ở cung Phu Thê thì người phối ngẫu là người danh giá, có tài năng. Vợ/chồng là người hiền lương, thụ động, thích an nhàn. Nếu hội nhiều cát tinh thì người phối ngẫu thành đạt, công thành danh toại, là người từ tốn, nhẹ nhàng, quý phái. Còn nếu Tam Thai đơn thủ hoặc có thêm sát bại tinh thì vợ/chồng là người lười biếng, thích nhàn hạ, thích dựa dẫm vào người khác. Cung Huynh Đệ Sao Tam Thai, Bát Tọa đồng cung huynh đệ thì có nhiều anh chị em, anh em là người danh giá, làm nên sự nghiệp. Anh chị em là người hiền lương, không phải lo lắng nhiều về anh chị em. Sao Tam Thai là một sao có tác dụng phò tá cho chính tinh trong lá số tử vi của mỗi người. Tam Thai thường đi cùng với Bát Tọa tạo nên cặp đôi mang năng lượng tích cực cho cung mà chúng tọa thủ. Để tìm hiểu thêm các kiến thức về tử vi chi tiết, dễ hiểu, quý vị đừng quên truy cập vào website Sao Thai trong vòng tràng sinh được hiểu như sau giai đoạn “Tuyệt”, kết thúc, tan biết hết, không còn gì, thì đến giai đoạn mầm sống mới bắt đầu xuất hiện, chuẩn bị cho 1 chu kì tái sinh, 1 cuộc đời mới, đó chính là “Thai”. Sao Thai ám chỉ giai đoạn con người mới còn trong bụng mẹ, còn yếu ớt nên dễ mắc tật, dễ bị sa sẩy…Vì vậy sao “Thai” đại diện cho một mảnh đất còn yếu, chưa vững vàng, nhiều cơ, nhiều lựa chọn, nhưng chưa hoàn toàn theo cố định một điều gì, mọi thứ chưa vững chắc, là giai đoạn con người phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài, chưa thể tự quyết định nhiều cho bản thân. Khi tọa thủ ở bất cứ cung nào, Thai gặp Tuần Triệt án ngữ hay gặp sát bại tinh hội hợp thì cũng có nghĩa mới lọt lòng mẹ đã đau yếu quặt quẹo, hoặc sinh thiếu tháng hoặc lúc sinh gặp khó khăn, dễ phải áp dụng phương pháp cực đoan. Vị trí Đứng vị trí thứ 11 trong 12 sao thuộc vòng Trường Sinh theo thứ tự Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. Ngũ hành thuộc Thổ. Đặc Tính Tính phong lưu khoái lạc, sắc dục, u mê, sinh nở, thiếu tự tin, dễ bị lừa. Chủ sự thụ thai và sinh nở, tái sinh thêm mới. Xem thêm ý nghĩa sao Tuyệt Ý nghĩa sao Thai ở cung Mệnh Ý nghĩa cơ thể Thai đại diện 4 bộ phận cơ thể gồm rốn, âm hộ, tử cung, và bào thai. Rốn rất ít tiêu biểu cho sao Thai, thông thường sao Thai có ý nghĩa âm hộ, tử cung và bào thai nhiều hơn hết, tức là bộ phận sinh dục và sản dục của phụ nữ. Rộng ra hơn, sao Thai còn tượng trưng cho vấn đề sinh lý của cả 2 phái, chứ không phải riêng của phái nữ mà thôi. Tính Tình Sao Thai ở Mệnh là người ham vui, dễ bị lôi kéo, tin người, nhẹ dạ, tính tình không dứt khoát, khó cầu công danh, thi cử. Người có nhu cầu sinh lý cao. Sao này chỉ mọi sự giao hợp xác thịt giữa trai gái, từ đó có nghĩa mê gái, mê trai. Sao Thai ám chỉ ái tình thể xác, dâm dật, thấp hèn, sự ám ảnh bởi nhu cầu sinh lý. Người có sao Thai thủ Mệnh thì ít khi chấp nhận một thứ ái tình cao thượng, mà là một thứ ái tình phải bao gồm sự thỏa mãn vật chất. Sự thúc đẩy của nhu cầu sinh lý nhiều khi gây ảnh hưởng đến thể chất và tâm hồn dương số. So với sao Thiên Riêu, sao Thai có thể nặng nghĩa sa đọa nhiều hơn. Các cụ có câu” Thai lâm Mệnh vi đa học thiểu thành” ám chỉ người có sao Thai thủ mệnh là người hay lưỡng lự, nhìn thấy cái gì hay cũng muốn học, muốn giỏi nhưng khi học thì lại thấy cái khác hay ho hơn lại chạy theo, không kiên định, do vậy là người học nhiều mà ít hoàn thành được việc gì hoàn toàn. Ý nghĩa sao Thai ở các cung khác Ý nghĩa sao Thai ở cung Phụ Mẫu Sao Thai thủ cung Phụ Mẫu ám chỉ bố mẹ tính cách dễ tin người, hay thay đổi, dễ có con trước rồi mới cưới nhau. Hội thêm Đào Hoa, Hình Riêu, Không Kiếp, Hóa Kỵ thì bố mẹ dễ lý tán, có người tình bên ngoài. Ý nghĩa sao Thai ở cung Phúc Đức Phúc phần, mồ mả tổ tiên chưa được phát, cần chịu khó quan tâm chăm sóc mồ mả, làm phước nhiều để tích phước. Trong dòng họ dễ có người chửa hoang, có con rơi bên ngoài. Ý nghĩa sao Thai ở cung Điền Trạch Nơi ở dễ là các khu vực tái định cư, lấy đất nghĩa địa, nghĩa trang để xây lên. Quanh khu vực dễ gần các nơi ăn chơi, bệnh viện phụ sản… Sao Thai thủ cung Điền cũng thể hiện việc hay lưỡng lự, thay đổi nhà cửa, cơ quan, thường không hay ở lâu dài một nơi. Ý nghĩa sao Thai ở cung Quan Lộc Sao Thai thủ cung Quan cũng làm giảm con đường công danh, thể hiện đường số hay bị lưỡng lự, nhiều cơ hội nhưng không biết lựa chọn đi theo hẳn một con đường nào. Sao Thai thủ Quan hội cùng nhiều sao phúc thiện tinh như Quang Quý, Thiên Phúc, Thiên Đức…dễ làm nghề bác sỹ phụ sản, bà đỡ. Sao Thai thủ Quan hội nhiều sát bại tinh, nghề nghiệp dễ liên quan tới các mặt trái xã hội, trong công việc có quan hệ tình cảm ngoài luồng… Ý nghĩa sao Thai ở cung Nô Bộc Cung Nô hội sao Thai, Đào Hoa, Riêu, Kỵ, Không Kiếp, dễ dẫn tới tình trạng ngoại tình sau hôn nhân. Sao Thai ngộ cung Nô thì hiện việc hay thay đổi bạn bè, tình bạn không được bền lâu. Đương số dễ có đông anh chị em. Anh chị em là người dễ khá giả, tốt tính. Ý nghĩa sao Thai ở cung Thiên Di Sao Thai tọa cung Thiên Di, ra ngoài dễ dính tới sắc dục, tình một đêm. Bản thân có sao Đế Vượng tọa thủ, người béo tốt, đẫy đà, dễ phát triển, ra ngoài nhiều người hâm mộ, dễ dính vào tình ái, sắc dục. Ý nghĩa sao Thai ở cung Tật Ách Bệnh về đường sinh dục, khó đẻ con, thai có dị tật. Nếu như đồng cung với Không Kiếp, Hóa Kỵ thì dễ mắc bệnh về buồng trứng. Sao Thai thủ cung tật thể hiện người có nhiều bệnh vặt, mau bị mà cũng mau khỏi. Ý nghĩa sao Thai ở cung Tài Bạch Làm nguồn tài chính không ổn định, hay thay đổi. Sao Thai đi cùng Đào Hoa, Riêu, Kỵ, Không Kiếp dễ lấy tiền mang đi cho gái, trai, hưởng thụ sắc dục, dùng thân xác để kiếm tiền. Ý nghĩa sao Thai ở cung Tử Tức Thai, Không Kiếp Dễ trụy thai, sẩy thai, hoặc sinh con rất khó, hoặc sinh con chết trước hay trong khi lọt lòng mẹ, hoặc sát con. Thai, Nguyệt Đức Có con cầu tự mới nuôi được. Thai, Nhật Nguyệt Có con sinh đôi, con dị bào. Thai, Cô, Quả Giảm bớt số lượng con. Thai, Phục, Vượng, Tướng Có con riêng rồi mới lấy nhau hoặc có con hoang, có con dị bào. Ý nghĩa sao Thai ở cung Phu Thê Người hôn phối ưa thích vui chơi, văn nghệ, phong lưu tài tử. Thai, Đào, Riêu vợ chồng tiền dâm hậu thú, ăn nằm với nhau trước rồi mới cưới, vợ chồng lẳng lơ, ngoại tình hay tối thiểu cũng rất hào hoa tiến bộ. Thai Phục Vượng Tướng vợ chồng ăn nằm với nhau, có con riêng rồi mới lấy nhau, vợ hay chồng có con dị bào. Ý nghĩa sao Thai ở cung Huynh Đệ Có anh chị em dị bào, hoặc anh em nuôi, anh chị em song thai. Thai, Phục, Vượng, Tướng có anh chị em dị bào, có anh chị em bị tai nạn trinh tiết, hư đốn. Thai, Đào có anh chị em dâm dật lăng loàn, chửa hoang. Ý nghĩa sao Thai khi vào các hạn Hạn gặp sao Thai, Mộc Dục, Long Trì, Phượng Các, là hạn sinh đẻ, tin vui, có thêm thành viên mới. Nếu sao Thai gặp Địa Kiếp là hạn khó sinh con, hoặc thai nghén có bệnh tật. Thai Phục Vượng Tướng thất tiết, cưỡng bức, vướng vào lưới tình đau khổ, có tư thông. Thai Riêu Không Kiếp có chửa hoang, bị hiếp dâm, cưỡng bức. Thai Thanh Long, Thiên Hỷ có thai, con đẹp, tốt lành. Thai, Mộc, Long Phượng tin vui, sanh con. Ý nghĩa sao Thai khi đi cùng các sao khác Sự kết hợp giữa sao Thai và cáo sao tình ái khác càng làm tăng ý nghĩa dâm dật rất nhiều. Thai, Đào Hồng thể hiện sự ham thích ái tình giữa trai gái về cả 2 phương diện vật chất và tinh thần. Đây là hạng người lấy việc yêu, cho và hưởng làm lạc thú ở đời, coi nhẹ luân lý. Thai, Xương Khúc người ưa lãng mạn, dục tính cao, dâm dật. Thai, Riêu Người hết sức dâm dật, có thể bị thói quen sinh lý cao, dày vò, đi đến bệnh hoạn sinh lý. Thai, Không Kiếp bị hiếp dâm có hoang thai, hoặc có thai rồi phá thai, hoặc bị sẩy thai, hư thai. Đây cũng gọi là trường hợp bạo dâm sadique. Tử Vi Cải Mệnh

sao thai tử vi