Bao gồm cả thiên nhiên vật lý và tinh thần Phật giáo bao gồm các thứ đó Nếu có một tôn giáo nào đáp ứng được yêu cầu của nền khoa học tân tiến, tôn giáo đó chính là Phật giáo". (Đức Phật đã nhìn thấy vô vàn -bát vạn tứ thiên-những sinh vật nhỏ trong Theo thông tin từ tác giả, bài thơ này được sáng tác năm 1995, được đăng lần đầu trên tạp chí Thế giới mới số ngày 15-12-1997, khi đó tác giả là sinh viên lớp Văn 1K, Đại học Sự phạm TP Hồ Chí Minh. Bài thơ này sau đó đã được giải hai chương trình Tiếng thơ sinh viên năm 1998 của Nhà văn hoá Thanh niên TP Hậu quả là dân số suy giảm nhanh chóng, khiến các nhà lãnh đạo nước này lo lắng dân số sẽ sớm già hoá. Khoảng 400 triệu người thuộc thế hệ thiên niên kỷ (sinh từ năm 1981 -1996) ở Trung Quốc được xếp vào nhóm "siêu mua sắm", với mức chi tiêu cực kỳ lớn. Giống Cảm nhận Hình tượng người lính trong đoạn thơ thứ ba của bài Tây Tiến của Quang Dũng, tổng hợp đầy đủ dàn ý chung và những bài văn cảm nhận hay nhất. Qua các bài văn mẫu sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tác phẩm, cùng tham khảo nhé! Một người dùng mạng tên là Lance Chambers lập luận: "Họ (chỉ các nhà khoa học làm việc trên trạm Thiên Cung) nói tiếng Trung Quốc vì đó là tiếng mẹ đẻ của họ, và đó là ngôn ngữ dễ sử dụng nhất. Tại sao ai đó lại hy vọng họ dùng một ngôn ngữ khác khi họ còn có Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Những Stt Tiếng Trung Hay Nhất ❤️ Top 1001 Status Tiếng Trung Quốc về cuộc sống, công việc, tình yêu bằng tiếng Hoa ✅ Đủ Loại. Stt Tiếng Trung HayStatus Tiếng Trung BuồnStt Tiếng Trung HàiStatus Tình Yêu Tiếng TrungStt Tiếng Trung Cuộc SốngStt Tiếng Trung Tình BạnStt Tiếng Trung Hay Ý NghĩaStt Tâm Trạng Tiếng Trung QuốcStt Tiếng Trung Ngắn HayStt Tiếng Trung Thả ThínhStt Tiếng Trung Về Con GáiStt Tiếng Trung Về MẹStt Tiếng Trung Về Cố GắngStt Tiếng Trung Về Công Việc Ngôn ngữ Trung Hoa trông ngắn gọn nhưng lại đầy ý nghĩa và thông điệp. Hãy cùng khám phá trọn bộ stt tiếng Trung mới nhất trong bài viết sau nhé. Tổng hợp những câu stt tiếng Trung hay và “thấm” nhất. Tổng hợp 1001 Stt Tiếng Trung 不为模糊不清的未来担忧,只为清清楚楚的现在努力。 Bù wéi móhú bù qīng de wèilái dānyōu, zhǐ wèi qīng qīngchǔ chǔ de xiànzài nǔlì. Đừng lo lắng về tương lai mơ hồ, chỉ nỗ lực vì hiện tại rõ Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn, Wànwù zhèngzài biànhuà zhōng. Đừng tự ti, không tự cao, hãy tự tin. Vạn vật đang trong quá trình thay 我们的不幸,皆因内心的浮躁和空虚。 wǒ men de kuài lè, yuán yú nèi xīn de zhēn shí,zuò zuì hǎo de zì jǐ;wǒ men de bú xìng,jiē yīn nèi xīn de fú zào hé kōng xūNiềm vui của chúng ta, bắt nguồn từ sự thành thật của nội tâm, hãy sống là chính mình. Nỗi bất hạnh của chúng ta, đều do sự nông nổi và trống trải của nội Yǒuxiē shìqíng bùshì kàn dào xīwàng cái qù jiānchí, ér shì jiānchíle cái kàn dédào xīwàng. Một số việc không phải vì thấy được hy vọng mới kiên trì, mà là kiên trì rồi mới nhìn thấy hy vọng. 耐得住寂寞才能守得住繁华,该奋斗的年龄不要选择了安逸。 Nài dé zhù jìmò cáinéng shǒu dé zhù fánhuá, gāi fèndòu de niánlíng bùyào xuǎnzéle ānyì. Chịu đựng được nỗi cô đơn mới có thể giữ được vinh hoa, đừng lựa chọn cuộc sống nhàn hạ vào độ tuổi cần phấn đấu nỗ Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén. Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng. Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình. Ngoài status hay bằng tiếng trung mời bạn xem 🍒Stt Tiếng Nhật 🍒 với những câu nói cực hay và ý nghĩa Status Tiếng Trung Buồn Status tiếng Trung buồn về tình yêu và những khó khăn trong cuộc sống. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。 Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ. Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em. 你到底有没有爱过我? Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ? Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?在月朗星稀的夜晚,你思念着远方的你 Zài yuè lǎng xīng xī de yè wǎn,nǐ sīniàn zhe yuǎnfāng de nǐ Một đêm trăng sáng trời trong, nghĩ nỗi mình nơi xa xứ. 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。 Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī. Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。 Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de. Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn. 时间,带走了你,也带走我的一切。 Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè. Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。 Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp. 第一次哭是因为你不在. 第一次笑是因为遇到你。第一次笑着流泪是因为不能拥有你! Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ! Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh! Bên canh status buồn bằng tiếng trung bạn xem 1001😴Stt Tâm Trạng Buồn😴 muốn khóc về những cảm xúc không tên Stt Tiếng Trung Hài Cười nghiêng ngả trước những stt tiếng Trung hài và bựa. 不是你不笑,一笑粉就掉 Bùshì nǐ bù xiào, yīxiào fěn jiù diào – Không phải là em không cười, mà em biết rằng khi cười thì phấn sáp trên mặt em sẽ rơi lả tả亲爱的你来吧,你第一眼看到我,就会很满足了!不想再看第二眼了。Qīn’ài de nǐ lái ba, nǐ dì yī yǎn kàn dào wǒ, jiù huì hěn mǎnzú le! Bùxiǎng zài kàn dì èr yǎnle – Anh yêu dấu, em chắc rằng qua cái nhìn đầu tiên là anh đã cảm thấy hài lòng về em rồi. Chẳng muốn nhìn em lần thứ hai Nǐ suīrán piàoliang dàn bùshì wǒ xǐhuan de lèixíng – Em tuy là xinh đẹp nhưng không hợp gu với Nǐ zhè zhǒng shuōhuà fāngshì zài xiūcí xué lǐ jiàozuò “chě” – Với cách nói chuyện như của cậu thì trong lĩnh vực tu từ học người ta gọi đó là “bốc phét”.养鱼挺麻烦的,每周要换一次水,我经常忘记。后来只好每周换一次鱼了 Yǎng yú tǐng máfan de, měi zhōu yào huàn yīcì shuǐ, wǒ jīngcháng wàngjì. Hòulái zhǐhǎo měi zhōu huàn yīcì yúle – Nuôi cá thật là phiền phức, mỗi tuần phải thay nước 1 lần và tôi luôn luôn quên làm việc đó. Về sau đành phải mỗi tuần thay cá 1 lần别人笑我太放荡,我笑别人不开放 Biérén xiào wǒ tài fàngdàng, wǒ xiào biérén bù kāifàng – Người ta cười tôi quá phóng đãng, tôi cười người ta không phóng khoáng chút nào我是个哑巴,平时说话都是伪装的。Wǒ shì gè yǎbā, píngshí shuōhuà dōu shì wèizhuāng de – Tôi là 1 người câm, ngày thường tôi vẫn nói chuyện chỉ để ngụy trang zǒng shì kàn dào wǒmen xìngfú de qiānshǒu, qíshí zhēnxiàng de shì Yīdàn wǒ fàng kāi shǒu, tā jiù huì pǎo qù mǎi dōngxī de – Người khác luôn thấy chúng tôi nắm tay nhau hạnh phúc. Nhưng thực ra là nếu tôi buông tay cô ấy, cô ấy sẽ chạy đi mua đồ ăn Ngoài các status hay bằng tiếng trung quốc mời bạn xem thêm trọn bộ 1001😂Stt Xàm Hay😂 và hài hước không thể nhịn cười Status Tình Yêu Tiếng Trung Top status tình yêu tiếng trung hay và lãng mạn nhất để tặng người ấy 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你 Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。 Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我 Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em! 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人 Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất. 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头 Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。 Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu. 找一个成功的男人嫁是女人的本能。 让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。 Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng . Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。 Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình. 爱你不久,就是一生。 Ài nǐ bù jiǔ, jiù shì yīshēng. Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi. 我想说:我对你的爱情比天上的星星还多。 Wǒ xiǎng shuō Wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiānshàng de xīngxing háiduō. Em muốn nói là Tình yêu em dành cho anh còn nhiều hơn những vì sao trên trời. 我是对你一见钟情。 Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng. Anh yêu em từ cái nhìn đầu tiên. 我想一辈子好好照顾你。 Wǒ xiǎng yībèizi hǎohāo zhàogu nǐ. Anh muốn chăm sóc tốt cho em cả đời này. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。 Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóng qián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ. Người em yêu là anh, lúc trước cũng là anh, bây giờ cũng là anh, sau này vẫn sẽ là anh. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. Yêu một người rất khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。 Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm. 你永远要感谢给你逆境的众生。 Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/ Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình. Stt Tiếng Trung Cuộc Sống Đọc và cảm nhận ý nghĩa cuộc đời qua stt tiếng Trung cuộc sống. 一个强者要有三个基本条件:最野蛮的身体,最文明的头脑和不可征服的精神。Yīgè qiáng zhě yào yǒusān gè jīběn tiáojiàn Zuì yěmán de shēntǐ, zuì wénmíng de tóunǎo hé bùkě zhēngfú de jīngshén – Một người mạnh mẽ cần có ba điều kiện cơ bản Cơ thể tráng kiện nhất, bộ óc thông minh nhất và tinh thần không chịu khuất qíshí yě xiàng shì yītiáo dàolù, nǐ bù wǎng qián zǒu, yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí zhàn de fēngjǐng shì zěnme yàng de, suǒyǐ, bùguǎn zěnme yàng, jiānchí xiàqù ba – Cuộc đời thực ra cũng giống một con đường, nếu không đi về phía trước, sẽ không bao giờ biết được phong cảnh chặng sau là như thế nào. Vì vậy, dù sao đi nữa, hãy kiên shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng – Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén – Chỉ có những người giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới phát hiện được ưu điểm của người de xiào hé lǎorén de xiào dōu shì chúnzhēn wú xié de, qiánzhě rénshēng qǐ shǐ, xīn wú suǒcún, hòu zhě kàntòu rénshēng, xīn wú suǒ ài – Tiếng cười của trẻ con và người già đều ngây thơ hồn nhiên, trẻ con khởi đầu cho cuộc đời, không gì buồn bã, người già thấu suốt cuộc đời, không gì vướng yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen – Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng jiǔ bù yīdìng shēng qíng, dàn bìdìng jiàn rénxīn. Yǒu shíhòu yě pà, shíjiān huì shuō chū zhēn huà – Lâu ngày chưa chắc nảy sinh tình cảm, nhưng chắc chắn sẽ biết được lòng người. Có khi cũng lo, thời gian sẽ nói lời thật máng, bù yīdìng lèi, bù zhīdào wèishéme máng, cái zhēnzhèng lèi – Có việc bận chưa chắc mệt, không biết vì sao bận mới thực sự là 并非因为它不含杂质, 而是在于懂得沉淀; 心的通透, 不是因为没有杂念, 而是在于明白取舍。Shuǐ de qīngchè, bìngfēi yīnwèi tā bù hán zázhí, ér shì zàiyú dǒngdé chéndiàn; xīn de tōng tòu, bùshì yīnwèi méiyǒu zániàn, ér shì zàiyú míngbái qǔshě – Nước trong không phải vì nước không chứa tạp chất, mà biết lắng đọng; Tấm lòng trong sáng không phải vì không có tạp niệm, mà biết chọn de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng – Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng – Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong rén shīqù lǐzhì de, shì wàijiè de yòuhuò. Hào jìn yīgè rén xīnlì de, wǎngwǎng jiùshì zìjǐ de yùwàng – Điều khiến mọi người mất đi lý trí là sự cám dỗ từ bên ngoài. Làm kiệt quệ tâm sức của một người thường là ham muốn của bản thân. Stt tiếng Trung hay và ý nghĩa Stt Tiếng Trung Tình Bạn Stt tiếng Trung tình bạn đầy chân thành và luôn bên nhau cho dù có chuyện gì xảy ra. 一个没有朋友的人就像没有根的树,禁不起风吹雨打 yī gè méi yǒu péng yǒu de rén jiù xiàng méi yǒu gēn de shù jīn bù qǐ fēng chuī yǔ dǎ Một người mà không có bạn bè, giống như cây mà không có rễ, không chống nổi mưa wàn liǎng huáng jīn róng yì dé zhī xīn yī gè yě nán qiú Vạn lạng vàng dễ kiếm, người tri kỉ khó wèi nǐ de nán guò ér kuài lè de shì dí rén wèi nǐ de kuài lè ér kuài lè de shì péng yǒu Người vui vì nỗi buồn của bạn là kẻ thù. Người vui với niềm vui của bạn là bạn Biérén dōu zǒu kāi de shíhòu, péngyǒu réng yǔ nǐ zài yīqǐ Lúc mà người khác rời xa bạn thì bạn bè vẫn luôn ở cạnh bạn友谊是一根金线,把全世界的心连在一起。 Yǒuyì shì yī gēn jīn xiàn, bǎ quán shìjiè de xīn lián zài yīqǐ Tình bạn là một sợi chỉ vàng nối liền những trái tim trên toàn thế giới cùng Jūnzǐ zhī jiāo dàn rú shuǐ Tình bạn của người đàn ông bình đạm như nước在家靠父母,出门靠朋友 zài jiā kào fù mǔ chū mén kào péngyou Ở nhà nhờ cậy bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn zài huān lè shí péngyoumen huì rènshi wǒmen zài huàn nàn shí wǒ mén huì rènshi péngyou Lúc vui vẻ bạn bè biết ta, khi hoạn nạn ta biết bạn Rúguǒ nǐ xiǎng gūsuàn yīxià nǐ de jiàzhí, shǔ yī shǔ nǐ de péngyǒu ba Nếu như bạn muốn tính toán giá trị của bản thân, hãy đếm số lượng bạn bè của 交友 ,无 深交 Guǎng jiāoyǒu, wú shēnjiāo Nhiều bạn bè nghĩa là không có tình bạn sâu Huànnàn jiàn zhēnqíng Trong khó khăn chúng ta thấy tình bạn thật péngyou kě yù ér bù kě qiú Bạn bè chỉ có thể gặp mà không thể péng yǒu duō le lù hǎo zǒu Có nhiều bạn, con đường sẽ dễ đi hơn. 🎉Stt Tiếng Hàn🎉 về cuộc sống, tình yêu và tình bạn Stt Tiếng Trung Hay Ý Nghĩa gợi ý giúp bạn những stt tiếng Trung hay ý nghĩa. 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì – Một khi kêu ca trở thành thói quen, cuộc sống sẽ hết sức tăm zuì hǎo de mòqì, bìngfēi yǒurén dǒng nǐ de yánwàizhīyì, ér shì yǒurén dǒng nǐ de yù yán yòu zhǐ – Sự ăn ý tốt nhất trong đời, không phải có người hiểu ý tại ngôn ngoại của bạn, mà là có người hiểu những điều mà bạn muốn nói lại yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng – Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé! – Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất !时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba – Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi. Stt Tâm Trạng Tiếng Trung Quốc Chia sẽ bạn những status tâm trạng tiếng trung quốc nhiều cảm xúc nhất 问世间情为何物,直教人生死相许。Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔHỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết你到底有没有爱过我。Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒAnh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chīThất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì. Một số status tâm trạng bằng tiếng trung hay khác 疼痛的青春,曾经为谁而执着。Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp. 忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de.Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn. 努力让自己走出来,你会看到明天的太阳比今天更温暖!Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ huì kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn!Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay. 明天的天空比今天更蔚蓝!Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán!Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay. 第一次笑是因为遇到你。Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ.Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm. 第一次笑着流泪是因为不能拥有你!Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!. 时间,带走了你,也带走我的一切。Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa. 第一次哭是因为你不在。Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài.Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. Stt Tiếng Trung Ngắn Hay chia sẽ bạn các stt tiếng trung ngắn hay nhất 明天的天空比今天更蔚蓝! Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán – Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào – Có những việc phải làm rồi ta mới biết, có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra. Có những điều phải trưởng thành rồi ta mới Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén – Có đôi khi, người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú – Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành. Stt tiếng Trung cực thấm Stt Tiếng Trung Thả Thính Thả thính bằng tiếng Việt xưa rồi nhé. Stt tiếng Trung thả thính giúp bạn có cả một “rổ” câu nói hay để “cưa” crush đấy. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma? Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy trong tâm trí em không mệt sao?你不许对别人动心哦,我会吃醋的。 Nǐ bùxǔ duì biérén dòngxīn ó, wǒ huì chīcù de. Anh không được rung rinh trước người con gái nào khác đâu nhé, em sẽ ghen Nǐ yuàn yì hé wǒ yīqǐ mànman biàn lǎo ma? Em có đồng ý bên cạnh anh cùng nhau dần dần già đi không?你眼睛近视对吗? 怪不得看不到我喜欢你。 Nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? Guàibùdé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ. Mắt của em bị cận đúng không? Thảo nào nhìn không ra anh thích Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma? Em có thể cho anh thích em được không?在我的世界里,我只想拥有你。 Zài wǒ de shì jiè lǐ, wǒ zhǐ xiǎng yǒng yǒu nǐ. Ở thế giới của anh, anh chỉ muốn có được Rúguǒ nǐ shì tàiyáng, wǒ biàn shì bīngqílín, yīnwèi nǐ róng huà le wǒ de xīn. Nếu như anh là ánh mặt trời, vậy em sẽ là cây kem, bởi vì anh làm trái tim em tan Rúguǒ nǐ de qián nányǒu hé xiànrèn nányǒu tóngshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyǒu ma? Nếu như bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không?.帅哥,你把女朋友掉了啦。 Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là. Soái ca, anh đánh rơi người yêu Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn. Anh không biết viết thư tình, nhưng anh biết vẽ trái Wǒmen shì tiān shēng yī duì. Chúng ta là trời sinh một Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng. Anh đã yêu em từ cái nhìn đầu Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de. Hoa vô chủ là đẹp nhất, người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp 20 多年了。 Zhì wǒ wèi lái de nán péngyǒu, nǐ dào dǐ zài nǎ lǐ? Wǒ děng le nǐ 20 duō nián le. Gửi bạn trai tương lai của em, rốt cục anh đang ở đâu vậy? Em đã đợi anh hơn 20 xuân xanh rồi. Ngoài những status thả thính tiếng trung hãy câu like siêu hay với 🌼Stt Trà Sữa 🌼 Stt Tiếng Trung Về Con Gái chia sẽ bạn các stt tiếng trung về con gái hay, chất nhất sau đây 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。没有人值得你流泪,值得让你这么做的人不会让你哭泣。对于世界而言,你是一个人;但是对于某个人,你是他的整个世界。不要为那些不愿在你身上花费时间的人而浪费你的时间。失去某人,最糟糕的莫过于,他近在身旁,却犹如远在天边。纵然伤心,也不要愁眉不展,因为你不知是谁会爱上你的笑容。爱你的人如果没有按你所希望的方式来爱你,那并不代表他们没有全心全意地爱你。 Stt Tiếng Trung Về Mẹ Những stt tiếng trung về mẹ hay và ý nghĩa nhất dành tặng bạn dưới đây 无论我现在怎么样,还是希望以后会怎么样,都应当归功于我天使一般的母亲。我记得母亲的那些祷告,它们一直伴随着我,而且已经陪伴了我一生。 Wúlùn wǒ xiànzài zěnme yàng, háishì xīwàng yǐhòu huì zěnme yàng, dōu yīngdāng guīgōng yú wǒ tiānshǐ yībān de mǔqīn. Wǒ jìdé mǔqīn dì nàxiē dǎogào, tāmen yīzhí bànsuízhe wǒ, érqiě yǐjīng péibànle wǒ yīshēng. Cho dù bây giờ tôi đang làm gì, tôi đều nghĩ về người mẹ thiên thân của tôi. Tôi nhớ những lời cầu nguyện của mẹ và tất cả những điều đó đã đi theo tôi đến suốt cuộc đời . – Abraham Lincoln 一位好母亲抵得上一百个教师。 Yī wèi hǎo mǔqīn dǐ dé shàng yībǎi gè jiàoshī. Một người mẹ tốt có giá trị bằng một trăm giáo viên. – George Herbert 青春会逝去;爱情会枯萎;友谊的绿叶也会凋零。而一个母亲内心的希望比它们都要长久。 Qīngchūn huì shìqù; àiqíng huì kūwěi; yǒuyì de lǜyè yě huì diāolíng. Ér yīgè mǔqīn nèixīn de xīwàng bǐ tāmen dōu yào chángjiǔ. Tuổi trẻ trôi đi, tình yêu cạn dần, tình bạn chóng qua. Nhưng chỉ có tình yêu của mẹ là trường tồn theo thời gian – Oliver Wendell Homer 世界上的一切光荣和骄傲,都来自母亲。 Shìjiè shàng de yīqiè guāngróng hé jiāo’ào, dōu láizì mǔqīn. Tất cả vinh quang và niềm tự hào trên thế giới đến từ người mẹ. – Gorky 慈母的胳膊是由爱构成的,孩子睡在里面怎能不香甜? Címǔ de gēbó shì yóu ài gòuchéng de, háizi shuì zài lǐmiàn zěn néng bù xiāngtián? Cánh tay dịu êm của mẹ chính là cánh tay giúp con có một giấc ngủ bình yên 从来没有一个女人像她那样。她非常温柔,就像一只鸽子;她也很勇敢,像一头母狮……毕竟,对母亲的记忆和她的教诲是我人生起步的惟一资本,并奠定了我的人生之路。 Cónglái méiyǒu yīgè nǚrén xiàng tā nàyàng. Tā fēicháng wēnróu, jiù xiàng yī zhǐ gēzi; tā yě hěn yǒnggǎn, xiàng yītóu mǔ shī……bìjìng, duì mǔqīn de jìyì hé tā de jiàohuì shì wǒ rénshēng qǐbù de wéiyī zīběn, bìng diàndìngle wǒ de rénshēng zhī lù. Không bao giờ một người phụ nữ nào giống như bà ấy. Bà ấy có lúc rất dịu dàng, giống như một con chim bồ câu, bà ấy cũng rất dũng cảm, giống như một con sư tử … Sau tất cả, ký ức về mẹ và những lời dạy của cô ấy là tâm điểm duy nhất của cuộc đời tôi, và đặt nền móng cho cuộc đời tôi. – Giáo sư JacksonAndrew Jackson – Hugo 我的生命是从睁开眼睛,爱上我母亲的面孔开始的。 Wǒ de shēngmìng shì cóng zhēng kāi yǎnjīng, ài shàng wǒ mǔqīn de miànkǒng kāishǐ de. Cuộc sống của tôi bắt đầu bằng việc mở mắt và yêu khuôn mặt của mẹ tôi. – George Eliot 我的母亲是我见过的最漂亮的女人。我所有的一切都归功于我的母亲。我一生中所有的成就都归功于我从她那儿得到的德、智、体的教育。 Wǒ de mǔqīn shì wǒ jiànguò de zuì piàoliang de nǚrén. Wǒ suǒyǒu de yīqiè dōu guīgōng yú wǒ de mǔqīn. Wǒ yīshēng zhōng suǒyǒu de chéngjiù dōu guīgōng yú wǒ cóng tā nà’er dédào de dé, zhì, tǐ de jiàoyù. Mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất tôi từng thấy. Tôi nợ mẹ tôi mọi thứ. Tất cả những thành tựu trong cuộc sống của tôi là do giáo dục đạo đức, trí tuệ và thể chất mà tôi đã nhận được từ bà ấy. – George Washington Stt Tiếng Trung Về Cố Gắng Top những stt tiếng trung cố gắng ý nghĩa nhất trong công việc, cuộc sống… 你的生活是你自己的决定,它不存在于别人的唇上 nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de juédìng, tā bù cúnzài yú biérén de chún shàng Cuộc sống của bạn là do chính bạn quyết định, nó không tồn tại trên môi của kẻ khác 一个人至少拥有一个梦想,有。一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。 Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu. Yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liúlàng. Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như Tâm ta chẳng có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng là lang thang. 只有那些不知道如何奋斗的人才不会触摸他们的荣耀 Zhǐyǒu nàxiē bù zhīdào rúhé fèndòu de réncái bù huì chùmō tāmen de róngyào Chỉ những người không biết phấn đấu mới không chạm tay được đến vinh quang 加油!Jiāyóu!Cố lên!试一下吧。Shì yīxià thử xem!可以啊!Kěyǐ a!Được!值得一试。Zhídé yī để thử!那还不赶快试试?Nà hái bù gǎnkuài shì shì?Vậy sao không mau thử xem!反正你又不会失去什么!Fǎnzhèng nǐ yòu bù huì shīqù shénme!Dù sao bạn cũng không mất gì!倒不妨试试。Dào bùfáng shì ngại thử xem!赶快开始吧。Gǎnkuài kāishǐ bắt tay vào thôi!做得不错啊!Zuò dé bùcuò a!Làm rất tốt!再接再厉。 tục tiến lên!继续保持。Jìxù cứ duy trì như vậy!干得不错。Gàn dé rất tốt!真为你骄傲!Zhēn wèi nǐ jiāo’ào!Thật tự hào về bạn!坚持住。Jiānchí kiên trì nhé!别放弃。Bié bỏ cuộc!再加把劲。Zài jiā bǎ mạnh mẽ lên!要坚强。Yào kiên cường永远不要放弃。Yǒngyuǎn bùyào định không được bỏ cuộc永不言弃。Yǒng bù yán bao giờ bỏ cuộc加油!你可以的!Jiāyóu! Nǐ kěyǐ de!Cố lên! Bạn làm được mà!我爱你!Wǒ ài nǐ!Tôi yêu bạn! Stt Tiếng Trung Về Công Việc Stt tiếng Trung về công việc và những gian truân, vất vả để đi tới thành công. 你既然认准一条道路,何必去打听要走多久。nǐ jì rán rèn zhǔn yì tiáo dào lù , hé bì qù dǎ tīng yào zǒu duō jiǔ – Bạn đã chọn đúng một con đường, sao phải nghe ngóng đi mất bao zhòng yào de jiù shì bú yào qù kàn yuǎn fāng mó hú de ér yào zuò shou biān qīng chǔ de shì 。 – Không nên ước mơ hão huyền chỉ cần làm những việc mình nắm yǒu hàn shuǐ jiù méi yǒu chéng gōng de lèi shuǐ . zuò hǎo shǒu zhōng shì , zhēn xī yǎn qián rén – Không có mồ hôi thì không có nước mắt của thành công. Hãy làm tốt việc của chính mình và luôn quý trọng tất cả mọi bà mā méi běn shì ,nǐ yào kào zì jǐ . zuò rén yào hòu dào ,bié shāng hài tā rén – Cha mẹ không có tài, con nên tự lập nhé. Làm người cần giữ đức, chớ hại một người 天才在于积累。Cōng míng zài yú jǐn fèn , tiān cái zài yú jī lěi – Thông minh ở chỗ phấn đấu,thiên tài ở chỗ tích yǔ zhèng fú měi rén xīn , jiǔ wèi guàn zuì jūn zǐ qíng – Lời nói xiêu lòng mỹ nhân,men rượu say tình quân 错误不改善,未来走何处? Jiǎng kè hòu kāi xué , jiào yù tí qián zǒu wù bù gǎi shàn , wèi lái zǒu hé chù? – Dạy trước khai giảng sau, giáo dục luôn đi trước. Biết sai mà không sửa, tương lai đi đến đâu? Ngoài status bằng tiếng trung bạn xem trọn 1001 📋Stt Công Việc Hay📋 với những cảm xúc vui buồn, thất vọng và chán nản Trên đây là những stt tiếng Trung hay và phổ biến nhất để bạn tham khảo. Nếu bạn có câu nói hay thì đừng ngần ngại chia sẻ để mọi người cùng biết nhé. 1. Một sự hi sinh. 2. Anh phải hi sinh, thanh tra. 3. Em hi sinh vì chị sao? 4. Tôi sẽ không hi sinh Carrie. 5. Bà ấy đã hi sinh vì tôi 6. Anh chỉ việc hi sinh bạn mình. 7. Còn không ít người đang hi sinh.. 8. Leonard đã không hi sinh oan uổng. 9. Ta đã hi sinh trên chiến trường này. 10. Tôi sẵn sàng hi sinh cho đất nước. 11. Cháu rất sợ hi sinh nơi sa trường. 12. Cô hi sinh cho con cái, mọi thứ... 13. Hi sinh Húc Tôn, làm Khai phong lệnh. 14. Chị ấy hi sinh thân mình vì anh. 15. Không ai được hi sinh hiến nội tạng nữa. 16. Tôi hi sinh mạng sống mình vì đàn chiên. 17. Hi sinh chiến đấu đến giọt máu cuối cùng! 18. Chúng ta hi sinh cho triều đại chúng ta. 19. Boyd Tarleton con cả, hi sinh trong chiến tranh. 20. Cô ấy thật cao cả khi dám hi sinh. 21. " Đừng phung phí những j tôi đã hi sinh " 22. Vậy lỡ cô ấy hi sinh vì nước thì sao? 23. Hi sinh những người con Lucian để cứu chính mình? 24. tôi có thể hi sinh cả mạng sống của mình. 25. 15 nghìn người đã hi sinh ở khu rừng này. 26. Chỉ vì em HI SINH VÌ MÔI TRƯỜNG thôi nhé! 27. Vậy anh có giám hi sinh mạng của mình không? 28. Để có thể tái sinh, chúng ta cần hi sinh. 29. Họ sẽ hi sinh các con số để cứu con người. 30. Ông ấy đã hi sinh để cứu người ngoài hành tinh. 31. Người hướng tương lai hi sinh cái gì cho thành công? 32. Ta đã hi sinh tất cả chỉ để đánh bại ngươi. 33. Chiến tranh thường mang theo nó sự hi sinh to lớn. 34. Cậu ấy hi sinh khi làm nhiệm vụ tối hôm qua. 35. Tôi muốn hi sinh mạng sống cho những ai hiểu tôi 36. Em không cần hi sinh điều gì cho người khác cả. 37. Ngài coi người của tôi là thứ có thể hi sinh. 38. Phương pháp này đòi hỏi một sự hi sinh nho nhỏ. 39. Một thứ quá vớ vẩn để ai đó hi sinh cho nó. 40. Thời kỳ sơ sinh Từ k hi sinh đến 1 tháng tuổi. 41. Vậy là cậu muốn hi sinh Bryce để cứu bản thân mình? 42. DeathKnight - Một môn phái hi sinh máu cho các đòn tấn công. 43. Lực tình nguyện đi chiến đấu rồi hi sinh ở chiến trường. 44. Họ sẵn sàng hi sinh người của mình để bảo vệ lợi ích bản thân, hay tệ hơn, luôn hi sinh người của mình để bảo vệ lợi ích bản thân. 45. Không có sự hi sinh nào tốt bằng mạng sống của người khác 46. Ông chiến đấu và hi sinh trong Chiến tranh thế giới lần II. 47. Gilda quyết định hi sinh để cứu công tước và đi vào nhà. 48. Cá kình là linh vật sẵn sàng hi sinh vì con của chúng. 49. Con đã không hề nghĩ cho bản thân mà hi sinh vì toàn cục. 50. Thủy thủ hi sinh trên các tàu buôn trong chiến tranh và thời bình. 51. Lái xe, cận vệ cũng như thư ký của ông trực tiếp hi sinh. 52. Chúng ta đã không còn cái cơ hội hi sinh cao quý nữa rồi. 53. Những hi sinh của ngày hôm nay sẽ được đền đáp vào ngày mai 54. Chúng được sử dụng trong những nghi lễ hiến tế như là vật hi sinh. 55. đây là sự hi sinh cần thiết khi mà ta cố giành lại ai đó. 56. Vậy hi sinh con ngừơi khác thì được mà con mình thì không được hả? 57. Lịch sử sẽ chứng minh mỗi sinh mạng hi sinh vì nó đều đáng giá. 58. Vậy ông có vui lòng hi sinh con gái mình để cô ta sống không? 59. Dê còn là vật tế thần, vật hi sinh ở cả phương Tây lẫn phương Đông. 60. Những cậu ấy và mẹ con đã hi sinh mạng sống của mình để cứu con. 61. Hắn có thể hi sinh mày... tao hay bất cứ ai vì mục đích của nó. 62. Người đàn ông Chỉ cần bất công còn tồn tại, ai đó cần phải hi sinh! 63. Nhưng tôi sẽ hi sinh máu thịt mình... cho sự sống còn của hội Sát thủ. 64. Thần chịu trách nhiệm cho hàng ngàn tính mạng đã hi sinh vì lỗi của thần. 65. Để có thể chăm sóc mái ấm của mình, chúng ta phải hi sinh nhiều thứ. 66. Sao anh lại hi sinh em để có một liên minh với bọn đạo Tin Lành? 67. Những quyền này dành được do người ta chiến đấu vì chúng và hi sinh vì chúng. 68. Nhưng đấy không hẳn là hắn ta, cái người mà Eddie đã hi sinh để ngăn chặn? 69. Tất cả chúng ta đều phải chấp nhận những sự hi sinh để đạt được ước mơ. 70. Có phải thầy sẽ hi sinh cả tính mạng để bảo vệ học sinh của mình không? 71. Ông được tặng Congressional Antarctic Service Medal cho những cống hiến và hi sinh vẻ vang. 72. Đúng thế, nhưng không may là tất cả đều phải hi sinh cho lợi ích lớn lao hơn. 73. Sự hi sinh của anh sẽ giải phóng linh hồn chị tôi khỏi bị đày đọa mãi mãi. 74. Anh Turing, anh có biết bao nhiêu binh sĩ anh Quốc đã hi sinh... bởi vì Enigma không? 75. Họ thông minh, được đào tạo bài bản, được chọn lọc kỹ và huấn luyện để hi sinh. 76. Giao lâu đài cho các gia tộc... của những người đã hi sinh khi chiến đấu cho anh. 77. Không tình yêu nào lớn hơn tình yêu của người hi sinh mạng sống mình vì bằng hữu. 78. Một phần thành cổ sụp đổ, nhưng tường thành vẫn luôn bất khuất ngay cả lúc hi sinh. 79. Ông cũng là sĩ quan của chính quyền Hoa Kỳ đầu tiên hi sinh lúc làm nhiệm vụ. 80. Ngươi chẳng dùng chiên làm của-lễ thiêu dâng cho ta, chẳng dùng hi-sinh tôn-kính ta. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm hy sinh vì tổ quốc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hy sinh vì tổ quốc trong tiếng Trung và cách phát âm hy sinh vì tổ quốc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hy sinh vì tổ quốc tiếng Trung nghĩa là gì. 国殇 《为国牺牲的人。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ hy sinh vì tổ quốc hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung tị tiếng Trung là gì? thịnh nhiệt tiếng Trung là gì? mụn vá tiếng Trung là gì? lỗi kỹ thuật tiếng Trung là gì? thỏ khôn ba lỗ tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của hy sinh vì tổ quốc trong tiếng Trung 国殇 《为国牺牲的人。》 Đây là cách dùng hy sinh vì tổ quốc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hy sinh vì tổ quốc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Học Tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao theo các bài giảng Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày của Thầy Nguyễn Minh chất lượng buổi học Tiếng Trung giao tiếp có hiệu quả tốt nhất, các em cần học thật chắc kiến thức Tiếng Trung trong Quyển Hán ngữ 1 và Hán ngữ 2 phiên bản mới theo link bên các em học viên, chủ đề bài học Tiếng Trung giao tiếp hôm nay là Hy vọng và Mong muốn. Em nào chưa ôn tập lại bài học buổi hôm trước thì vào link bên dưới xem nào có câu hỏi thắc mắc gì thì cuối giờ học ở lại hỏi tiếp giờ chúng ta bắt đầu vào bài học ngày hôm nay với chủ đề là Hy vọng Mong muốn. STT Tiếng Trung Tiếng Việt Phiên âm 1 愿望 Nguyện vọng yuànwàng 2 希望 Hy vọng xīwàng 3 机会 Cơ hội jīhuì 4 可以 Có thể kěyǐ 5 可能 Có khả năng kěnéng 6 能 Có thể néng 7 要 Muốn, cần, phải yào 8 需要 Cần, cần phải xūyào 9 会 Biết huì 10 想 Muốn, nghĩ xiǎng 11 敢 Dám gǎn 12 应该 Nên yīnggāi 13 大学毕业后你打算做什么? Sau khi tốt nghiệp Đại học xong bạn định làm gì? dàxué bìyè hòu nǐ dǎsuàn zuò shénme? 14 大学毕业后我想继续读硕士。 Sau khi tốt nghiệp Đại học xong tôi muốn học thạc sỹ. Dàxué bìyè hòu wǒ xiǎng jìxù dú shuòshì. 15 那你想读哪一科? Vậy bạn muốn học khoa nào? Nà nǐ xiǎng dú nǎ yì kē? 16 我想考石油天然气工程学院。 Tôi muốn thi vào học viện kỹ thuật dầu khí. Wǒ xiǎng kǎo shíyóu tiānránqì gōngchéng xuéyuàn. 17 我想考财政管理。 Tôi muốn thi vào quản lý tài chính. Wǒ xiǎng kǎo cáizhèng guǎnlǐ. 18 你想搞贸易吗? Bạn muốn làm kinh doanh à? Nǐ xiǎng gǎo màoyì ma? 19 我很喜欢做生意,因为做生意赚钱比较快,我不想去打工。 Tôi rất thích làm kinh doanh, bởi vì làm kinh kiếm tiền nhanh, tôi không muốn đi làm công ăn lương. Wǒ hěn xǐhuān zuò shēngyi, yīnwèi zuò shēngyi zhuàn qián bǐjiào kuài, wǒ bù xiǎng qù dǎgōng. 20 那目前,你要学好英语和汉语了。 Vậy trước mắt bạn phải học tốt tiếng Anh và tiếng Trung. Nà mùqián, nǐ yào xué hǎo yīngyǔ hé hànyǔ le. 21 我的汉语没问题,可以讲得通,不过我的英语不太好,需要继续练习。 Tiếng Trung của tôi không vấn đề gì, có thể nói tốt được Wǒ de hànyǔ méi wèntí, kěyǐ jiǎng de tōng, bú guò wǒ de yīngyǔ bú tài hǎo, xūyào jìxù liànxí. 22 我想去外国公司找工作。 Tôi muốn đến công ty Nước ngoài tìm việc. Wǒ xiǎng qù wàiguó gōngsī zhǎo gōngzuò. 23 我看你工作很努力、也很认真,你一定能找到好工作。 Tôi thấy bạn làm việc rất cố gắng, cũng rất chăm chỉ, chắc chắn bạn sẽ tìm được công việc tốt. Wǒ kàn nǐ gōngzuò hěn nǔlì, yě hěn rènzhēn, nǐ yí dìng néng zhǎo dào hǎo gōngzuò. 24 你现在的工作怎么样? Công việc hiện giờ của bạn thế nào? Nǐ xiànzài de gōngzuò zěnme yàng? 25 一个月的薪水多少钱? Lương một tháng bao nhiêu tiền? Yí ge yuè de xīnshuǐ duōshǎo qián? 26 我在这个公司的收入不太好,我想去别的公司找一个更好的收入。 Thu nhập của tôi ở công ty này không tốt lắm, tôi muốn đến công ty khác tìm nguồn thu nhập tốt hơn. Wǒ zài zhège gōngsī de shōurù bú tài hǎo, wǒ xiǎng qù bié de gōngsī zhǎo yí ge gèng hǎo de shōurù. 27 现在你要节省点儿到回国的时候可以做点小生意。 Bây giờ bạn phải tiết kiệm chút đến lúc về Nước thì có thể làm kinh doanh nhỏ. Xiànzài nǐ yào jiéshěng diǎnr dào huíguó de shíhòu kěyǐ zuò diǎn xiǎo shēngyi. 28 我喜欢在外国公司工作。 Tôi thích làm việc ở công ty Nước ngoài. Wǒ xǐhuān zài wàiguó gōngsī gōngzuò. 29 在国外工作可以学习人家的思想和做法。 Làm việc ở công ty Nước ngoài có thể học được tư duy và cách làm. Zài guówài gōngzuò kěyǐ xuéxí rénjiā de sīxiǎng hé zuòfǎ. 30 我很赞成你的想法。 Tôi rất tán thành ý tưởng của bạn. Wǒ hěn zànchéng nǐ de xiǎngfǎ. 31 那你打算什么时候去? Vậy bạn định khi nào đi? Nà nǐ dǎsuàn shénme shíhou qù? 32 我正在写论文,毕业后我就去外国公司实习。 Tôi đang viết luận văn, tốt nghiệp xong sẽ đến công ty Nước ngoài thực tập. Wǒ zhèngzài xiě lùnwén, bìyè hòu wǒ jiù qù wàiguó gōngsī shíxí. 33 你找到工作了吗? Bạn tìm được công việc chưa? Nǐ zhǎodào gōngzuò le ma? 34 我已经找到工作了,我的工作挺好的。 Tôi đã tìm được công việc rồi, công việc của tôi tốt lắm. Wǒ yǐjīng zhǎodào gōngzuò le, wǒ de gōngzuò tǐng hǎo de. 35 我的父母都希望我学医学,但是我更喜欢学信息技术科。 Bố mẹ tôi đều hy vọng tôi học ngành Y, nhưng mà tôi thích học Công nghệ thông tin hơn. Wǒ de fùmǔ dōu xīwàng wǒ xué yīxué, dànshì wǒ gèng xǐhuān xué xìnxī jìshù kē. 36 他们都希望以后我能找到一个轻松的职业。 Họ đều hy vọng sau này tôi có thể tìm được công việc nhẹ nhàng. Tāmen dōu xīwàng yǐhòu wǒ néng zhǎodào yí ge qīngsōng de zhíyè. 37 我觉得医生并不是一种闲暇的职业。 Tôi thấy làm bác sỹ không hẳn là một ngành nghề nhàn hạ. Wǒ juéde yīshēng bìng búshì yì zhǒng xiánxiá de zhíyè. 38 我觉得学医学也很好啊,以后可以帮助很多人治好病。 Tôi thấy học ngành Y cũng rất tốt mà, sau này có thể giúp đỡ được rất nhiều người. Wǒ juéde xué yīxué yě hěn hǎo a, yǐhòu kěyǐ bāngzhù hěn duō rén zhì hǎo bìng. 39 你打算以后做什么职业? Sau này bạn định làm công việc gì? Nǐ dǎsuàn yǐhòu zuò shénme zhíyè? 40 我的打算是先去打工三年,攒点儿钱到足够了以后就开公司做老板。 Dự định của tôi là đi làm thuê ba năm trước đã, dành dụm một ít tiền đến lúc đủ rồi thì mở công ty làm ông chủ. Wǒ de dǎsuàn shì xiān qù dǎgōng sān nián, zǎn diǎnr qián dào zúgòu le yǐhòu jiù kāi gōngsī zuò lǎobǎn. 41 你想开什么公司? Bạn muốn mở công ty gì? Nǐ xiǎng kāi shénme gōngsī? 42 我打算开一个电脑软件公司。 Tôi định mở một công ty phần mềm máy tính. Wǒ dǎsuàn kāi yí ge diànnǎo ruǎnjiàn gōngsī. 43 你对孩子有什么愿望吗? Bạn có nguyện vọng gì đối với bọn trẻ không? Nǐ duì háizi yǒu shénme yuànwàng ma? 44 我只希望他们以后能找到一份稳定的工作就很开心了。 Tôi chỉ hy vọng sau này chúng nó có thể tìm được một công việc ổn định là rất vui rồi. Wǒ zhǐ xīwàng tāmen yǐhòu néng zhǎodào yī fèn wěndìng de gōngzuò jiù hěn kāixīn le. 45 不过你的孩子并不喜欢一份稳定的工作,他喜欢创业当老板。 Có điều bọn trẻ nhà bạn có vẻ khonong thích một công việc ổn định, cậu ý thích sáng lập sự nghiệp thành ông chủ. Bú guò nǐ de háizi bìng bù xǐhuān yí fèn wěndìng de gōngzuò, tā xǐhuān chuàngyè dāng lǎobǎn. 46 他喜欢赚很多钱,不喜欢在每天按时上下班。 Cậu ta rất thích kiếm nhiều tiền, không thích đi làm tan làm đúng giờ. Tā xǐhuān zhuàn hěn duō qián, bù xǐhuān zài měitiān ànshí shàng xiàbān. 47 他有他的选择,你就让他自己去实现他的梦想吧。 Cậu ta có lựa chọn của cậu ta, bạn cứ để cậu ý đi thực hiện ước mơ của chính mình đi. Tā yǒu tā de xuǎnzé, nǐ jiù ràng tā zìjǐ qù shíxiàn tā de mèngxiǎng ba. 48 我觉得老听话的孩子以后就创不了事业。 Tôi thấy những đứa trẻ hay nghe lời thì sau này không làm nên được sự nghiệp gì cả. Wǒ juéde lǎo tīnghuà de hái zǐ yǐhòu jiù chuàng bù liǎo shìyè. 49 你相信他以后能成功吗? Bạn có tin tưởng sau này cậu ta có thể thành công không? Nǐ xiāngxìn tā yǐhòu néng chénggōng ma? 50 打死我也不相信他以后能成功。 Có đánh chết tôi cũng không tin sau này cậu ta có thể thành công. Dǎ sǐ wǒ yě bù xiāngxìn tā yǐhòu néng chénggōng. 51 当年我的家人和我的所有的朋友都没有相信我能成功,现在我成功了,他们都来恭喜我。 Năm đó cả gia đình tôi và tất cả bạn bè tôi đều không tin là tôi có thể thành công, bây giờ tôi thành công rồi, bọn họ đều đến chúc mừng tôi. Dāngnián wǒ de jiārén hé wǒ de suǒyǒu de péngyǒu dōu méiyou xiāngxìn wǒ néng chénggōng, xiànzài wǒ chénggōng le, tāmen dōu lái gōngxǐ wǒ. Lễ thất tịch tiếng Trung Quốc 七夕节 vẫn được xem là ngày lễ tình nhân trong văn hóa của người dân phương Đông. Vậy lễ thất lịch diễn ra vào ngày nào? Ý nghĩa nguồn gốc ngày lễ hội này ra sao? Vào ngày này nên làm gì? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu ngay Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính 1. Lễ thất tịch tiếng Trung là gì? 2. Nguồn gốc và ý nghĩa ngày lễ thất tịch Trung Quốc 3. Lễ thất tịch nên làm gì? 4. Từ vựng về ngày lễ thất tịch ở Trung Quốc Lễ thất tịch tiếng Trung là 七夕节 / Qīxì jié /, một lễ hội dân gian truyền thống tổ chức vào ngày 7/7 âm lịch hằng năm theo văn hóa phương Đông Châu Á. Cùng với quá trình phát triển lịch sử, lễ thất tịch hiện nay trở thành lễ hội tượng trưng cho tình yêu, được người phương Tây gọi là ngày Valentine Đông Á. Xem ngay Tổng hợp từ vựng tiếng Trung cho người mới bắt đầu. Lễ thất tịch là ngày nào? Lễ thất tịch 2022 sẽ diễn ra vào ngày 4 tháng 8 dương lịch. Lễ thất tịch ngoài 七夕节 / Qīxì jié / ra, còn có tên gọi khác như Khất xảo tiết 乞巧节 / qǐ qiǎo jié / – Lễ hội thể hiện tài năng. Thất thư đản 七姐诞 / qī jiě dàn / – Sinh nhật cô em thứ bảy. Xảo tịch 巧夕 / qiǎo xì / – Đêm kỹ năng Nam nữ có tình ái, thường lấy hạt Hồng Đậu 红豆 xiên thành hạnh xuyến tặng tình nhân, để 100 năm không bị hỏng Hồng Đậu, đậu bản địa của vùng Giang – Hoài hình trái tim, cứng như gỗ nghiến, màu đỏ tươi thuần khiết không bao giờ phai nhạt, nên tượng trưng cho tình yêu. Tìm kiếm liên quan Cá tháng tư tiếng Trung. Lễ Thất Tịch là gì? 2. Nguồn gốc và ý nghĩa ngày lễ thất tịch Trung Quốc Nguồn gốc và ý nghĩa ngày thất tịch Lễ thất tịch ban đầu có nguồn gốc từ việc thờ cúng các vì sao và là sinh nhật của cô em thứ bảy. Vào đêm ngày 7 tháng 7 âm lịch sẽ có lễ hội thờ cúng 七姐 – “cô em gái thứ 7” nên lễ hội được đặt là Thất Tịch Thất là “七 – / Qī / bảy”, tịch là “夕 / Xī / – chiều tối”. Tìm hiểu ngay Tự học tiếng Trung tại nhà. Trải qua quá trình phát triển lịch sử, lễ thất tịch được gắn liền với câu chuyện cổ tích từ Trung Quốc mang tên Ngưu Lang Chức Nữ với nhiều dị bản khác nhau. Câu chuyện như sau Tương truyền rằng, Ngưu Lang là chàng trai chăn trâu tuy nhà nghèo nhưng rất chăm chỉ và hiền lành lương thiện. Chàng đã dành được tình cảm của nàng tiên dệt vải tên Chức Nữ, con gái út của Vương Mẫu Nương Nương trên trời. Hai người đã nên duyên vợ chồng, cùng nhau trải qua những năm tháng hạnh phúc và có được hai người con, một trai một gái. Không được bao lâu, Chức Nữ buộc phải trở về thiên đình theo lệnh của Ngọc Hoàng. Ngưu Lang đau khổ đuổi theo, nhưng bị chặn lại bởi con sông Thiên Hà, ranh giới giữa hai cõi tiên phàm. Thế rồi chàng nhất định ở đó chờ mãi mà không chịu rời đi. Cũng từ đây, bên cạnh sông Thiên Hà xuất hiện thêm một vì sao, người dân gọi đó là sao Ngưu Lang – Chức Nữ. Vương Mẫu vì động lòng thương cảm đến tấm chân tình của Ngưu Lang, nên đã đồng ý cho hai người mỗi năm vào ngày Thất tịch âm lịch được gặp nhau một lần. Vì vậy ý nghĩa ngày lễ Thất tịch còn tượng trưng cho tình yêu, tôn vinh thứ tình cảm thiêng liêng của hai người dành cho nhau. Đây được coi là lễ hội truyền thống lãng mạn nhất Trung Quốc mang nhiều ý nghĩa văn hóa. XEM NGAY Tiếng Trung sơ cấp. Truyện cổ tích Ngưu Lang – Chức Nữ Tập tục phổ biến Có nhiều hình thức tổ chức lễ hội trong dịp Thất tịch tại Trung Quốc. Tuy nhiên, phong tục phổ biến nhất vào dịp này là Vào đêm mồng âm lịch, người phụ nữ sẽ cầu nguyện để có được đôi bàn tay khéo léo. Trong ngày này, các cô gái trẻ, thiếu nữ sẽ trưng bày, bài trí các vật dụng nghệ thuật tự tạo để cầu mong, ước vọng kết hôn lấy được người chồng tốt. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Tập tục Xâu kim, thêu thùa Các thiếu nữ sẽ tổ chức xâu kim, thêu thùa để cầu nguyện với Chức Nữ – cô tiên “thợ dệt” với mong muốn được khéo tay, nữ công gia chánh. Từ xa xưa, người Trung Quốc có tập tục thả kim trên mặt nước vào ngày lễ thất tịch này. Nếu cây kim không bị chìm xuống nước, sẽ tượng trưng cho sự thông minh và khéo léo của người thả kim. Tập tục này cũng từng được thể hiện trong bộ phim “Diên hy công lược” nổi tiếng một thời. Xem ngay Sườn xám Trung Quốc. Trồng cây cầu tử Theo phong tục Trung Quốc từ xưa, trước ngày lễ Thất tịch, người phụ nữ sẽ rải đất vào một khay gỗ và vùi các hạt đậu vào đó, chăm sóc đợi nó nảy mầm thành giá. Các mầm cây phát triển xanh tốt thì mong ước về con cái như sớm có thiên thần nhỏ sẽ trở thành hiện thực. Bái Chức Nữ Hàng năm, vào đêm thất tịch, các cô gái sẽ cúng bái Chức Nữ để cầu mong được xinh đẹp, khéo tay và có được gia đình hạnh phúc, ấm no. Bàn tế lễ thường có một bình hoa tươi có buộc chỉ đỏ, lư hương, hoa quả, ngũ tử gồm quế, hạt dưa, táo đỏ, lạc, bảng tử… Ngoài ra, trong mâm cúng có một vật không thể thiếu đó chính là “thau thất tỷ”, thau được đan bằng nan tre, dán giấy bên ngoài, ở bên trong có hình ảnh cầu ô thước, Ngưu Lang, giày dép, quần áo và đồ trang sức. Các cô gái sẽ vây quanh, vừa ăn ngũ tử vừa ngắm sao Chức Nữ và thầm cầu nguyện. Xem ngay Tết nguyên tiêu Trung Quốc. 3. Lễ thất tịch nên làm gì? Lễ thất tịch nên và không nên làm gì là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm đặc biệt là những bạn đang có đam mê nghiên cứu tìm hiểu văn hóa Trung Hoa. Dưới đây là một số việc nên làm và không nên làm trong ngày Thất Tịch được nhiều người áp dụng nhất. Những việc nên làm trong ngày thất tịch Nên đi chùa cầu bình an Đi lễ chùa vẫn là một việc làm được nhiều người thường thực hiện vào ngày lễ Thất tịch. Bạn có thể đến chùa cầu bình an, may mắn hoặc để được tĩnh tâm lại, có được cảm giác thư thái, gác lại nỗi âu lo, mệt mỏi trong cuộc sống bộn bề hằng ngày. Với những bạn còn cô đơn, lẻ bóng thì có thể đi chùa để cầu duyên, mong nguyện sớm gặp được ý giai nhân hoặc cầu cho chuyện tình yêu thuận lợi, không gặp sóng gió. Nên ăn chè đậu đỏ Cứ mỗi dịp đến ngày Thất Tịch hàng năm là người người nhà nhà ai nấy đều ăn chè đậu đỏ, đặc biệt là những người đang cô đơn. Người ta đồn rằng ăn đậu đỏ vào ngày này thì đường tình duyên sẽ phấp phới, gặp may mắn, ai chưa có “bồ” sẽ sớm “thoát ế”, những đôi yêu nhau sẽ có tình cảm bền chặt dài lâu. Lễ thất tịch ăn gì? Ngoài chè đậu đỏ, trong ngày lễ thất tịch 7/7 còn có nhiều món ăn khác khá nổi tiếng bạn có thể tham khảo qua. 饺子 / Jiǎozi / Sủi cảo 巧果 / Qiǎo guǒ / Xảo quả 巧酥 / Qiǎo sū / Xảo Tô – Các loại bánh ngọt nhỏ 瓜果 / Guā guǒ / Trái cây 鸡 / Jī / Gà 五子 / Wǔzǐ / Ngũ Tử 绿豆芽 / Lǜ dòuyá / Giá Nên làm nhiều việc thiện Ngày thất tịch có ý nghĩa tâm linh khá lớn nên bạn có thể làm những việc thiện, giúp đỡ mọi người nếu có thể để tăng thêm phúc phần, giúp những gì bạn mong cầu sớm được thành hiện thực nhé. Nên dành tặng nhau những lời chúc tốt đẹp Lời chúc lễ thất tịch bằng tiếng Trung sẽ là ý tưởng tuyệt vời để ngày lễ tình nhân phương Đông trở nên lãng mạn hơn. Dưới đây là một số lời chúc ngày thất tịch cho người yêu thương mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt gợi ý cho bạn tham khảo. Lời chúc lễ thất tịch tiếng Trung Thất tịch vui vẻ tiếng Trung giản thể là 七夕节快乐 / Qīxì jié kuàilè /. 平淡的生活需要添加浪漫,孤独的心需要爱的陪伴,牛郎织女相会于银河两岸,知心爱人幸福相伴。 Cuộc sống bình thường cần thêm sự lãng mạn, người cô đơn cần có người bầu bạn, Ngưu Lang Chức Nữ hội ngộ bên bờ Ngân Hà, người có tình sống hạnh phúc bên nhau. 银河两岸,织女牛郎,遥遥相对。每年七夕,抬头可见,喜鹊架桥,情人团圆。祝单身的收到缘分将至,恋人收到情场如意,已婚者收到家庭甜蜜。 Hai bờ Ngân Hà, Ngưu Lang Chức Nữ, xa xôi cách biệt. Thất Tịch mỗi năm, ngẩng đầu nhìn lên, Hỷ Thước bắc cầu, tình nhân đoàn viên. Chúc những người đơn thân duyên phận sẽ đến, những người yêu nhau mọi điều như ý, những người đã kết hôn gia đình hạnh phúc. 当星河都在变迁,你我却仍天各一边。但请相信,纵使万水千山,日日夜夜对你的思念从未曾改变。 Ngân Hà dù đã đổi thay, chúng ta lại vẫn cách xa. Nhưng hãy tin rằng, dù cho khó khăn gian khổ, ngày tháng đằng đẵng, tâm ý đối với người vẫn không thay đổi. 七夕来到,牛郎准备好玫瑰花篮,口袋中装满了爱情宣言,大胆表白近一年来的思念, 可到了鹊桥左顾右盼不见织女出现,突然手机铃声响起,织女电话中轻声道:今年七夕我和 别人约会呢!没办法哟,读短信的帅哥比你还牛呢!呵呵,七夕快乐! Lễ thất tịch đến rồi, Ngưu Lang đã chuẩn bị lãng hoa hồng xinh tươi, trong túi mang đầy lời tuyên ngôn tình yêu mà chàng ấp ủ suốt một năm qua. Nhưng khi đến cầu, liếc trái phải đều không thấy Chức Nữ đâu, đột nhiên chuông điện thoại tới, vang lên thanh giọng nhẹ nhàng của nàng “Thất tịch năm nay em hẹn hò với người khác rồi! Không còn cách nào đâu, vì anh chàng đẹp trai đang đọc tin nhắn này hơn anh nhiều!” Ha ha, Thất tịch vui vẻ nhé! Ngày lễ thất tịch ở Trung Quốc các đôi tình nhân còn thường dành tặng cho nhau những món quà hoặc gửi hồng bao liên quan tới những con số 520 我爱你 – Anh yêu em, 9420 就是爱你 – chính là yêu em hoặc 25251325 爱我爱我一生爱我 – Yêu em yêu em, một đời yêu em… để bày tỏ tình yêu với đối phương. Không nên tổ chức đám cưới Ngày thất tịch Ngưu Lang và Chức Nữ được gặp nhau, thế nhưng cuộc đoàn tụ của họ không được bao lâu lại phải chia xa, sống trong nhung nhớ, chờ đợi suốt một năm tròn mới được gặp lại. Chính vì thế, nhiều quan niệm cho rằng ngày Thất tịch không may mắn, không nên thực hiện việc cưới hỏi, bàn tính chuyện trăm năm. Không nên xây nhà Quan niệm không nên xây nhà vào ngày 7/7 được đúc kết từ nhiều yếu tố. Ngày thất tịch thường có mưa ngâu nên sẽ có phần ảnh hưởng đến tiến độ công việc. Bên cạnh đó, tháng 7 cũng là tháng “cô hồn”, nên nhiều người sẽ kiêng kỵ làm các chuyện trọng đại trong ngày này. 4. Từ vựng về ngày lễ thất tịch tiếng Trung Hán Tự Phiên Âm Nghĩa Tiếng Việt 阴历 yīnlì Âm lịch 吃巧果 chī qiǎoguǒ Ăn Xảo quả 拜织女 bài zhīnǚ Bái Chức Nữ 民间故事 mínjiān gùshì Câu chuyện dân gian 喜鹊桥 xǐquèqiáo Cầu Hỷ Thước 织女 zhīnǚ Chức Nữ 祝福 zhùfú Chúc phúc 供品 gòngpǐn Đồ cúng 鸡 jī Gà 绿豆芽 lǜ dòuyá Giá 浪漫 làngmàn Lãng mạn 乞巧节 qǐqiǎo jié Lễ Khất Xảo 七夕节 qīxì jié Lễ thất tịch 情人节 qíngrén jié Lễ tình nhân 果盘 guǒpán Mâm hoa quả 月老庙 yuèlǎo miào Miếu nguyệt lão 银河 yínhé Ngân hà 玉皇大帝 yùhuángdàdì Ngọc Hoàng Đại Đế 五子 wǔzǐ Ngũ tử 牛郎 niúláng Ngưu Lang 习俗 xísú Phong tục 饺子 Jiǎozi Sủi cảo 七仙女 qīxiānnǚ Thất tiên nữ 瓜果 guā guǒ Trái cây thuộc họ bầu bí 传统 chuántǒng Truyền thống 传说 chuánshuō Truyền thuyết 王母娘娘 wángmǔniángniáng Vương Mẫu Nương Nương 巧果 qiǎo guǒ Xảo quả 穿针乞巧 chuān zhēn qǐqiǎo Xâu kim Khất Xảo Một số thành ngữ liên quan đến ngày lễ thất tịch 情有独钟 / Qíngyǒudúzhōng / Tình yêu duy nhất 郎才女貌 / Lángcáinǚmào / Trai tài gái sắc 永结同心 / Yǒngjiétóngxīn / Vĩnh kết đồng tâm 百年好合 / Bǎiniánhǎohé / Trăm năm hòa hợp 天长地久 / Tiānchángdìjiǔ / Thiên trường địa cửu 一日不见,如隔三秋 / Yīrìbùjiàn, rúgésānqiū / 1 ngày không gặp như cách 3 thu 两情相悦 / Liǎng qíng xiāng yuè / Lưỡng tình tương duyệt Như vậy là chúng ta đã biết thêm về lễ thất tịch trong tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa Trung Quốc với những phong tục truyền thống dân gian đẹp đẽ có từ xa xưa của người dân nơi đây. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn một ngày tốt lành. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên. Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.

một thứ hy sinh tiếng trung