Dịch trong bối cảnh "BÓNG CHÀY LỚN NHẤT" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "BÓNG CHÀY LỚN NHẤT" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
bằng Tiếng Anh. cầu thủ bóng chày trong Tiếng Anh phép tịnh tiến là: baseballer (tổng các phép tịnh tiến 1). Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh với cầu thủ bóng chày chứa ít nhất 72 câu. Trong số các hình khác: Ichiro and Matsui là cầu thủ bóng chày. ↔ Ichiro and Matsui are baseball
Nghĩa Tiếng Việt. Bóng chày là một môn thể thao tập thể, mỗi đội gồm 9 thành viên, trong đó một cầu thủ của đội này (cầu thủ giao bóng) sẽ cố gắng hết mình ném quả bóng thật mạnh về phía cầu thủ của đội kia, và sau đó người này sẽ cố gắng đánh trái bóng
Lonely Island vinh danh 2 ngôi sao bóng chày có tiếng José Canseco và Mark McGwire trong album rap trực quan lấy bối cảnh thời hoàng kim thập niên 80 của Anh em nhà Bash. Xem phim Lonely Island vinh danh 2 ngôi sao bóng chày có tiếng José Canseco và Mark McGwire trong album rap trực quan lấy bối cảnh
Bóng chuyền tiếng anh là Volleyball, phiên âm là ˈvälēˌbôl và phát âm theo tiếng Việt là “vo lây bồ”. Chơi bóng chuyền trong tiếng anh là Play volleyball, phiên âm là plā ˈvälēˌbôl và phát âm theo tiếng Việt là “pờ lây vo lây bồ”. Để cách phát âm của bạn chuẩn hơn
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Từ điển Việt-Anh bóng chày Bản dịch của "bóng chày" trong Anh là gì? vi bóng chày = en volume_up baseball chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI bóng chày {danh} EN volume_up baseball Bản dịch VI bóng chày {danh từ} 1. Thể thao bóng chày volume_up baseball {danh} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "bóng chày" trong tiếng Anh bóng danh từEnglishballampouleshadowshadebóng tính từEnglishpolishedbóng điện danh từEnglishlightbóng hình danh từEnglishfigurebóng dáng danh từEnglishfigurebóng tối danh từEnglishshadeshadowdarkbóng râm danh từEnglishshadebóng mát danh từEnglishshadebóng gió động từEnglishimplybóng nguyệt danh từEnglishmoonlightbóng cây danh từEnglishshadebóng trăng danh từEnglishmoonlightbóng đen danh từEnglishshadowbóng mượt tính từEnglishsleekbóng truyền danh từEnglishvolleyball Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese bói Kiềubói cábói dịchbói toánbónbóngbóng bànbóng bầu dụcbóng bẩybóng chuyền bóng chày bóng câubóng câybóng dángbóng gióbóng hìnhbóng hồngbóng loángbóng lộnbóng mabóng mát commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.
Baseball Là Gì? Major League Baseball Là Gì? Từ Vựng Bóng Chày Trong Tiếng Anh February 8, 2023 0 Baseball là bộ môn thể thao được biết đến với tên gọi “Bóng chày” thú vị bậc nhất hiện nay. Trò chơi này được hàng triệu người yêu thích và ưa chuộng. Hãy cùng tìm hiểu rõ tên gọi của môn giải trí thể thao này trong tiếng Anh nhé! Tất cả về Baseball là gì? Major League Baseball là gì? sẽ được Ispeaking tổng hợp trong bài viết dưới đây. Baseball là gì ?Major League Baseball là gì?Một số cụm từ phổ biến về Baseball là gì?Huấn luyện viên bóng chày Baseball CoachGậy bóng chày Baseball BatMũ bóng chày Baseball CapÁo bóng chày Baseball JacketQuả bóng chày BaseballMột số từ vựng liên quan đến bóng chày tiếng AnhQuy tắc khi chơi Baseball là gì?Basketball nghĩa là gì trong tiếng Anh?Định nghĩa Basketball trong tiếng AnhCách dùng từ Basketball trong tiếng AnhMột số cụm từ liên quan đến bóng rổ tiếng AnhLời kết Trong tiếng Anh, Baseball là gì? Baseball có nghĩa là bóng chày. Đây là một bộ môn thể thao tập thể, mỗi đội bao gồm có 9 thành viên. Trong đó một cầu thủ giao bóng của đội này sẽ cố gắng hết sức mình để ném quả bóng thật mạnh về phía cầu thủ của đội kia. Sau đó người chơi này sẽ phải cố gắng đánh trái bóng chày bằng một cây gậy đánh bóng chày trước khi nó được giữ lại bởi đồng đội của người đứng sau cầu thủ đội bạn được gọi là cầu thủ bắt bóng. Về cách phát âm Baseball đọc tiếng Anh là gì? Bạn có thể phát âm từ vựng “Baseball” theo hai ngữ điệu khác nhau. Đó là Anh – Mỹ hoặc Anh – Anh. Bạn có thể phát âm là / nếu muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Anh. Còn trong trường hợp bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Mỹ thì có thể phát âm là / Về loại từ Baseball trong tiếng anh được gọi là danh từ Noun Major League Baseball là gì? Major League Baseball là một tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn bóng chày. Đây cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở quốc gia Canada và Hoa Kỳ. Tổ chức Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Canada và Mỹ 1 đội từ Canada và 29 đội từ Mỹ. Biểu tượng chính thức của giải đấu này là một người đang trong tư thế đánh bóng chày. Đây được cho là dựa trên hình tượng của Jackie Robinson – một trong những cầu thủ huyền thoại nổi tiếng. Ông cũng là người da đen đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội trong tổ chức này được chia ra làm 2 hệ thống giải khác nhau. Đó là National League NL, tạm dịch đây là Giải Quốc gia và American League AL, tạm dịch đây là Giải Mỹ. Mỗi giải bao gồm có 15 đội. Bắt đầu từ năm 1903, hai hệ thống giải hợp tác với nhau nhưng vẫn có sự tách biệt hoàn toàn cho đến năm 2000 được sáp nhập bởi Ủy viên Bóng chày. Một số cụm từ phổ biến về Baseball là gì? Phần trên đã tìm hiểu chi tiết về Baseball là gì? Tiếp theo đây sẽ là những cụm từ phổ biến về Baseball trong tiếng Anh. Cụ thể như sau Huấn luyện viên bóng chày Baseball Coach Trong tiếng Anh, Baseball Coach có nghĩa là huấn luyện viên bóng chày. Vince Lombardi là một huấn luyện viên bóng chày huyền thoại. Ông đã từng phát biểu với phóng viên rằng “Điều hành một đội bóng chày cũng tương tự như điều hành bất cứ một tập thể nào như là đảng chính trị, quân đội hoặc một doanh nghiệp. Các quy tắc đưa ra cũng sẽ giống nhau. Mục tiêu quan trọng nhất chính là giành chiến thắng và đánh bại được các đối thủ.” Gậy bóng chày Baseball Bat Baseball Bat là gì? Trong tiếng Anh, cụm từ này được hiểu là Baseball Bat. Cây gậy bóng chày thường được làm từ chất liệu kim loại hoặc gỗ. Hình dạng của gậy bóng chày thon dài, phần sử dụng để đánh bóng ở đỉnh gậy sẽ to hơn và thon dần đến phần tay cầm. Bên trong gậy thì rỗng nhằm mục đích giúp trọng lượng của cây gậy không quá nặng. Mũ bóng chày Baseball Cap Baseball Cap là gì? Trong tiếng Anh, Baseball Cap còn được biết đến với tên gọi khác là mũ bóng chày. Đây là một phụ kiện thời trang phổ biến và được đông đảo giới trẻ ngày này cực kỳ yêu thích vì tính tiện lợi, trẻ trung, dễ sử dụng của nó. Thiết kế của chiếc Baseball Cap khá basic, đơn giản. Nó bao gồm các bộ phận như sau Bao quanh đầu là phần mũ gồm mặt trước, mặt sau và mặt quanh hông; Phần lưỡi trai của mũ bóng chày có tác dụng che mưa, che nắng; Phần nút trên của đỉnh mũ có tác dụng giúp cố định thân mũ và khóa nón nhằm điều chỉnh độ vừa vặn của mũ. Đồng thời tránh trường hợp mũ bị bay, bị rơi khi đi đường,… Áo bóng chày Baseball Jacket Áo bóng chày là chiếc áo mà các cầu thủ bóng chày sử dụng khi tham gia thi đấu. Một số loại áo bóng chày Baseball Jacket có thiết kế đẹp mắt đã trở nên nổi tiếng và là một món đồ thời trang được đông đảo các bạn trẻ ưa chuộng. Quả bóng chày Baseball Quả bóng chày tiếng Anh là gì? Quả bóng chày gồm có 2 loại là bóng mềm và bóng cứng. Cụ thể như sau Quả bóng cứng sẽ có đường kính khoảng mm đến mm. Nó có trọng lượng khoảng gram đến gram. Quả bóng mềm được phân ra làm nhiều loại, thường dùng trong SoftBall. Một số từ vựng liên quan đến bóng chày tiếng Anh Trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng liên quan đến bộ môn thể thao play Baseball. Cụ thể như sau Từ vựng Nghĩa Tiếng Việt Baseball player Người chơi bóng chày Catcher Người bắt bóng chày Pitcher Người ném bóng chày Double play Cùng lúc loại hai cầu thủ Triple play Cùng lúc loại ba cầu thủ Foul Người chơi đập bóng chày bay ra ngoài biên Dead ball Lỗi ném bóng của cầu thủ ném bóng trúng cầu thủ đánh bóng Bunt Cú nảy bóng của cầu thủ ném bóng Safe Đội cầu thủ tấn công đã chiếm được gôn an toàn Fast ball Những pha đánh bóng chày thẳng và có tốc độ cao Off speed Pha bóng chậm hơn fastball nhưng có thể bay với nhiều quỹ đạo chứ không phải mình quỹ đạo thẳng Breaking ball Những pha bóng làm thay đổi quỹ đạo khi bóng bay Curve ball Những pha bóng xoáy có độ cong về phía bên phải hoặc phía bên trái Change up Pha bóng chày di chuyển chậm và bay theo một quỹ đạo 4-seam fast ball Pha bóng thẳng và có tốc độ vô cùng cao 2-seam fast ball Bóng chày bay thẳng và nhanh, có độ cắt từ trái sang phải. Sinker Bóng chày bay nhanh và thẳng, có chiều hướng đi xuống Knuckleball Bóng chày di chuyển chậm, không theo bất kỳ quỹ đạo nào và đặc biệt không có độ xoáy nên rất khó để cản phá Eephus Pha bóng di chuyển vô cùng chậm và có quỹ đạo hình vòng cung Quy tắc khi chơi Baseball là gì? Một đội chơi chỉ ghi điểm khi đánh bóng xong, chạy vượt qua 4 điểm mốc được gọi là căn cứ base đặt ở bốn góc của hình vuông. Mỗi căn cứ có khoảng cách là 90 độ. Đôi khi bóng chày còn được gọi là bóng cứng để phân biệt nó với các môn thể thao tương tự khác như là bóng mềm. Bộ môn thể thao này còn gọi là Trò tiêu khiển quốc gia Mỹ America’s National Pastime. Lý do bởi vì nó có nguồn gốc bắt nguồn từ Mỹ. Ngoài ra, bóng chày baseball còn được phổ biến ở các quốc gia khác như Venezuela, Nhật Bản, Canada, Cuba. Bộ môn thể thao bóng chày rất phổ biến ở Mỹ và Đông Á. Ngoài ra, bóng chày cũng là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở Venezuela, Nicaragua, México, Canada, Nam Hàn, Nhật, Puerto Rico, Cộng hòa Dominica, Cuba, Panama, và Đài Loan. Basketball nghĩa là gì trong tiếng Anh? Bóng rổ là môn thể thao được rất nhiều người quan tâm và ưa chuộng. Bạn có biết trong tiếng Anh bóng rổ nghĩa là gì không? Nếu chưa thì hãy tham khảo phần tiếp theo đây để hiểu rõ định nghĩa và cách sử dụng của loại từ vựng này nhé! Định nghĩa Basketball trong tiếng Anh Bóng rổ trong tiếng anh có nghĩa là Basketball. Trong từ điển Cambridge, bóng rổ được hiểu đơn giản là một trò chơi được chia làm hai đội gồm năm người chơi. Bộ môn thể thao này ghi điểm bằng cách ném một quả bóng lớn qua một lưới mở treo trên chiếc vòng kim loại. Bóng rổ basketball được xem như một môn thể thao đồng đội. Mỗi đội thường có năm người chơi. Các đội chơi thi đấu trên sân bóng hình chữ nhật với mục đích là ném bóng vào rổ và phải vượt qua một hàng rào bảo vệ của đội đối thủ. Đồng thời người chơi phải ngăn không cho đội đối thủ ném qua vòng của mình. Mỗi một bàn thắng trong bộ môn bóng rổ được tính là hai điểm. Ngoại trừ khi được thực hiện từ phía sau đường ba điểm, khi đó đường bóng rổ có giá trị sẽ là ba điểm. Nếu vi phạm nội quy, trận đấu bóng sẽ bị dừng lại ngay lập tức và cầu thủ đã vi phạm nội quy hoặc được chỉ định thực hiện một pha phạm lỗi kỹ thuật sẽ phải thực hiện một, hai hay thậm chí là ba quả ném phạt một điểm. Đội đạt điểm cao nhất sau khi kết thúc chính là đội thắng cuộc. Tuy nhiên nếu trận đấu hòa thì bắt buộc quy định là phải có thêm một khoảng thời gian thi đấu nữa. Đây được gọi là thời gian bù giờ. Cách dùng từ Basketball trong tiếng Anh Basketball trong tiếng Anh là một danh từ. Từ này đóng vai trò như chủ ngữ ở đầu câu hay trong câu để làm vị ngữ sau các động từ và đi kèm với các danh từ khác. Một số cụm từ liên quan đến bóng rổ tiếng Anh Trong tiếng Anh có một số cụm từ liên quan đến Basketball. Cụ thể như sau Block Người chơi bóng rổ dùng tay chặn trái bóng, ngăn không cho đối thủ đưa bóng vào rổ mà không có tình huống vi phạm nội quy. Steal Thuật ngữ này chỉ việc cầu thủ khi chơi bóng rổ dùng bàn tay mình để cướp quả bóng của đối phương trong trường hợp mà bóng không chạm vào đất. Rebound Khi bóng rổ được ném lên, chạm vào bảng rổ và rơi xuống, đội cầu thủ nào nhanh tay kiểm soát được quả bóng trước thì sẽ được quyền tấn công trên sân bóng. Trong bộ môn thể thao này, đây là thuật ngữ phổ biến bậc nhất. Pick and Roll Đây là trường hợp mà chúng ta hay nói đùa với nhau là điệu hổ ly sơn. Một cầu thủ bóng rổ sẽ thu hút sự chú ý của các cầu thủ đội bạn bằng chiến thuật nào đó để tạo cơ hội cho cầu thủ khác ném bóng và ghi điểm. Đây là một sự phối hợp “song kiếm hợp bích” rất ăn ý. Nó thường xuyên được áp dụng trong các trận đấu bóng rổ. Xem thêm Badminton Nghĩa Là Gì? Badminton Đọc Tiếng Anh Là Gì? Định Nghĩa, Lợi Ích Khi Chơi Lời kết Qua bài viết trên đây từ bạn hiểu rõ khái niệm về Baseball là gì trong tiếng Anh chưa? Hãy tập luyện qua các ví dụ để sử dụng một cách thành thạo nhất về từ ngữ này bạn nhé! Trân trọng cảm ơn quý bạn đọc đã luôn theo dõi các bài viết!
Bóng chày là một môn thể thao đồng đội. Trong đó một cầu thủ của đội này cầu thủ giao bóng sẽ ném bóng kích thước vừa nắm ở tay thật mạnh về phía cầu thủ của đội kia, và người này sẽ cố gắng đánh bật quả bóng chày bằng một cây gậy đánh bóng chày trước khi nó được tóm gọn lại bởi đồng đội đứng sau cầu thủ đội bạn cầu thủ bắt bóng Găng tay bóng chày mòn của Willie Mays ở World Series 1954. Một đôi găng tay bóng chày là một găng tay lớn bằng da mà người ta chơi trong bóng chày. Tất cả các cầu thủ đều phải bắt bóng, từ pitcher, catcher cho đến batter. Riêng người bắt bóng catcher được phép mặc áo bảo vệ để bắt. Các cầu thủ khác đeo găng để bắt trái bóng của đồng đội. Găng tay bắt bóng của các cầu thủ luôn có một cái lưới giữa ngón cái và ngón trỏ. Chiếc lưới có công dụng là bắt bóng, bởi bóng có lực và vận tốc rất mạnh và cao. Quả bóng chàySửa đổi Quả bóng chày có cấu tạo bằng cao su và vỏ bọc ở ngoài bằng da, đường kính 2,7/ 8inch đến 3inch, được quấn nối bằng các sợi chỉ hoặc dây màu. Bóng có hai loại bóng mềm dùng cho tập luyện và bóng cứng dành cho thi đấu. Bóng mềm được làm tư cao su và bóng cứng được làm từ gỗ bọc da. Gậy bóng chàySửa đổi Gậy bóng chày được làm bằng gỗ hoặc kim loại mịn, dùng để đánh quả bóng sau khi người ném bóng "pitcher" phát bóng. Đường kính gậy không quá 2,75inch ở phần dày nhất và chiều dài không quá 42inch m. Gậy bóng chày thường nặng không quá 1kg. Người đập bóng batter sử dụng gậy để cố gắng đánh quả bóng do Pitcher ném, sau đó chạy đến các căn cứ và cuối cùng chạy về dĩa nhà. Cấu trúc chínhSửa đổi Sơ đồ sân bóng chày kim cương. Bóng chày gồm hai đội chơi, mỗi đội gồm 9 người, dưới sự giám sát của một hay nhiều trọng tài umpire. Thường có 4 trọng tài trong một trận đấu của giải "Major League"; có thể tới 6 tùy vào giải và tầm quan trọng của trận đấu. Có 4 gôn có thể gọi là chốt. Đánh số theo ngược chiều kim đồng hồ, gôn 1, gôn 2 và gôn 3 base có dạng hình vuông 15in 38cm nhô lên cao một khoảng ngắn so với mặt đất; cùng với home plate, cũng là gôn 4, tạo thành một hình vuông có cạnh 90ft gọi là kim cương. Gôn nhà plate là phiến đá mỏng bằng cao su hình ngũ giác gọi là nhà home. Sân chơi được chia làm 2 phần chính Khu vực sân trong bao gồm cả bốn gôn 3 gôn và 1 nhà, được cách với bên ngoài bởi 4 đường vôi trắng và bao quanh là khu vực cỏ xanh xem hình. Tuy nhiên xét kỹ về mặt kỹ thuật thì khu vực nội thành chỉ bao gồm phần đất nền bên cạnh đường vôi, 4 gôn và 4 đường vôi trắng. Khu vực sân ngoài là khu vực có trồng cỏ bao quanh khu vực nội thành, giữa 4 gôn, và ngoài cùng được bao bọc bởi 1 bờ tường hoặc hàng rào chắn. Đường vôi nối gôn nhà và gôn 1, gôn nhà và gôn 3 kéo dài ra đến khi chạm bờ rào, được xem là đường ngăn cách khu vực phạm lỗi. Khu vực nằm trên cỏ mọc dày hơn là khu vực an toàn, khu vực phía dưới là khu vực phạm lỗi đường vôi được tính là nằm trong khu vực an toànTrận đấu gồm 9 hiệp đấu còn gọi là lượt đấu, trong đó mỗi đội thay phiên nhau đánh bóng và cố gắng ghi điểm gọi là run điểm hay số cầu thủ về đến gôn nhà, trong khi đội kia ném bóng và bảo vệ sân. Trong bóng chày, đội phòng thủ luôn có bóngmột điều khác với các môn thể thao khác. Vai trò mỗi đội sẽ được thay đổi khi có 3 cầu thủ của đội đánh bóng bị loại. Đội thắng là đội có nhiều điểm nhất sau 9 hiệp. Trong trường hợp hòa nhau, một số hiệp bổ sung cho tới khi một đội comes out trước ở cuối lượt đấu nếu đội khách chơi trước hay trong một lượt đấu thiếu nếu đội nhà dẫn đầu trong nửa đầu lượt đấu bổ sung, trận đấu kết thúc tại đó. Tại đầu trận đấu, tất cả chín cầu thủ của đội nhà đều ra sân để phòng thủ, trong khi các cầu thủ đội khách lần lượt đánh bóng. Tư thế người đánh bóng sau khi vung gậy đánh vào trái bóng được ném tới. Cuộc đối đầu quan trọng nhất trong bóng chày là giữa cầu thủ ném bóng pitcher ở đội phòng thủ, và cầu thủ đập bóng ở phía đội tấn công. Cầu thủ ném bóng sẽ ném bóng về hướng gôn nhà, ở nơi đó có sẵn một cầu thủ bắt bóng catcher chờ để bắt gọn quả bóng này. Đứng ở sau lưng cầu thủ bắt bóng là một trọng tài, trọng tài này có thể quyết định một cú ném bóng có phạm luật hay không, cầu thủ bắt bóng có dính hay không. Còn cầu thủ đánh bóng ở phía đội tấn công sẽ đứng ở vị trí tay phải hoặc trái của catcher, cố gắng đánh trúng quả bóng ném đi từ pitcher. Vị trí chỗ pitcher đứng ném bóng gọi là "ụ ném bóng", ở chính giữa có thanh đệm cao su 61x14cm. Pitcher chỉ được phép bước lùi hoặc tiến 1 bước trong cả quá trình ném bóng. Nhiệm vụ của catcher không chỉ phải bắt bóng bị đập hụt hoặc không đập mà còn phải ra hiệu cho pitcher bằng cách dùng ám hiệu ở tay hướng ném bóng và cách ném bóng. Pitcher sẽ đồng ý bằng cách gật đầu, bằng không anh ta có thể lắc đầu để bác bỏ yêu cầu của catcher. Nhiệm vụ của catcher sẽ nặng nề hơn khi tình hình diễn biến trên sân phức tạp và phải phối hợp ăn ý với pitcher. Cứ mỗi nửa lượt đấu hiệp đấu, mục đích của đội phòng ngự là loại cho bằng được 3 cầu thủ bất kỳ của đội tấn công mới thôi. Một cầu thủ bị loại sẽ phải rời sân và chờ lượt đánh bóng kế tiếp của mình. Có rất nhiều cách để loại cầu thủ đập bóng hoặc cầu thủ chiếm gôn; phổ biến nhất là cầu thủ đội phòng ngự cố gắng bắt quả bóng ngay khi nó còn đang bay và chưa chạm đất sau khi bị đập, hoặc cầu thủ giữ gôn nhận được bóng và chạm vào người cầu thủ đang chạy chiếm gôn, hoặc cầu thủ giao bóng làm cho cầu thủ đập bóng hụt 3 lần. Nếu pitcher ném hỏng bóng lỗi 4 lần thì batter được chạy về gôn mà không có sự ngăn cản nào của đối thủ. Sau khi số cầu thủ bị loại của đội tấn công lên tới 3 người thì nửa lượt đấu đó sẽ chấm dứt, 2 đội đổi phiên cho nhau. Không có giới hạn bao nhiêu cầu thủ được quay vòng đập bóng ở mỗi hiệp đấu, chỉ đến khi bị loại 3 cầu thủ mới thôi. Nếu ở một hiệp đấu, đội tấn công đã sử dụng hết tất cả cầu thủ trong danh sách thứ tự đập bóng của mình thì hiệp đấu đó được gọi là "batting around" Đập bóng vòng quanh. Nó có thể báo hiệu cho một hiệp đấu có nhiều điểm được ghi. Một hiệp đấu kết thúc khi 2 đội đã thực hiện xong phần tấn công của mình. Đội trên sânSửa đổi Các cầu thủ của đội phòng ngự sẽ đứng trong sân bóng và có nhiệm vụ ngăn chặn những cầu thủ đối phương ghi điểm. Có tất cả chín cầu thủ ở bên đội phòng thủ, trong đó chỉ có 2 vị trí người ném và người bắt là cố định, còn tất cả các vị trí khác là tùy ý. Thông thường sẽ có một bố trí tối ưu cho các cầu thủ phòng ngự, nhưng tùy vào người đập bóng và tình hình trận đấu mà các cầu thủ có thể thay đổi cho phù hợp. Chín vị trí phòng thủ là cầu thủ ném bóng pitcher, cầu thủ bắt bóng catcher, chốt gôn 1 first baseman, chốt gôn 2 second baseman, chốt gôn 3 third baseman, chặn ngắn shortstop, trái ngoài left fielder, giữa ngoài center fielder, phải ngoài right fielder. Thứ tự của các cầu thủ trên bảng ghi điểm sẽ là cầu thủ ném bóng 1, cầu thủ bắt bóng 2, chốt gôn 1 3, chốt gôn 2 4, chốt gôn 3 5, chặn ngắn 6, trái ngoài 7, giữa ngoài 8, phải ngoài 9. Vị trí của chặn ngắn shortstop hơi khác biệt so với các vị trí khác là do thói quen của các cầu thủ trong thời sơ khai của môn thể thao này. Khẩu đội hìnhSửa đổi Khẩu đội bao gồm người ném - người đứng trên bục ném - và người bắt - người ngồi sau và bảo vệ gôn nhà home plate. Khẩu đội battery bao gồm 2 vị trí luôn phải đấu cùng người đập của đội đối phương cho nên mới được gọi là battery, từ do Henry Chadwick sáng tạo. Nhiệm vụ của người ném là ném bóng về phía chốt nhà với mục đích loại người đập bên đối phương. Ngoài ra sau khi ném, người ném còn có thể hoạt động như một cầu thủ phòng ngự thực sự. Người bắt sẽ có nhiệm vụ bắt quả bóng nếu như người đập không đánh trúng. Cùng với người ném và huấn luyện viên, người bắt cũng quyết định chiến thuật, điều khiển các cầu thủ phòng ngự đội nhà, và đồng thời phòng ngự khu vực xung quanh chốt nhà. Khu vực sân trong infieldSửa đổi Bốn cầu thủ phòng ngự khu vực sân trong là chốt gôn một, chốt gôn hai, chốt gôn 3 và chặn ngắn. Thời đầu, các vị trí một, hai, ba đứng gần với các gôn tương ứng, vị trí chặn ngắn thường chơi phía trong, ở giữa hai và ba. Sau này, các vị trí dần thay đổi cho đến hình dạng "cái ô" quen thuộc hiện nay. Trong hình dạng cái ô, chốt một và ba sẽ đứng cách gôn tương ứng một quãng ngắn về phía chốt hai, chốt hai sẽ đứng gần về phía chốt một, và chặn ngắn sẽ đứng gần hơn về phía chốt hai. Nhìn từ người đập, các vị trí chốt một, chốt hai, chặn ngắn và chốt ba sẽ đứng cách đều nhau về hai phía của người ném giống hình cái ô, và hầu như không có khoảng trống. Người chốt gôn một có nhiệm vụ chính là nhận bóng để loại người chạy bên đối phương ở gôn một. Khi một cầu thủ ở khu vực sân trong chặn được một quả đập bóng, họ sẽ phải ném bóng về phía gôn một trước khi người đập kịp chạy đến đó để loại người đập đó. Do đó người chốt gôn một phải có khả năng nhận bóng rất tốt. Ngoài ra họ cũng cần chặn được những quả đập chạy gần ở chốt một. Người chốt gôn một cũng cần nhận bóng từ người ném để có thể loại người chạy đang đứng ở gôn một trong trường hợp anh này rời quá xa gôn và không quay về kịp. So với các vị trí khác thì vị trí chốt gôn một thường an nhàn hơn, nhưng cũng vẫn cần rất nhiều kĩ thuật. Những cầu thủ ở sân trong không luôn luôn ném bóng tốt, do đó người chốt gôn một có nhiệm vụ đón tất cả các quả bóng ném về phía mình thật tốt. Những cầu thủ có tuổi, hoặc cầu thủ đập bóng tốt nhưng phòng ngự kém thường được chuyển về chốt gôn một. Cầu thủ chốt gôn hai phòng ngự khu vực bên phải của gôn hai và chơi hỗ trợ cầu thủ chốt gôn một trong các tình huống chơi đỡ nhẹ bunt. Chốt gôn hai cũng thường cắt các đường chuyền về gôn nhà không cần thiết của các cầu thủ ở sân ngoài, hoặc làm cầu nối trong trường hợp cầu thủ ở sân ngoài không thể ném thẳng về đến chỗ người bắt. Người chặn ngắn chơi ở khoảng trống giữa chốt gôn hai và chốt gôn ba, nơi những người đập bóng tay phải thường đập bóng đến. Họ cũng chơi hỗ trợ cho chốt gôn hai, chốt gôn ba hoặc vùng ngoại thành bên trái. Cũng giống như chốt gôn hai, đôi khi họ cũng cắt, hoặc làm cầu nối cho các cầu thủ ở sân ngoài. Đây là vị trí rất quan trọng trong phòng ngự, vì thế đôi khi một cầu thủ chặn ngắn tốt được chọn để chơi trong đội hình chính mặc dù có thể không phải là một cầu thủ đập bóng giỏi. Người ở chốt gôn ba thường cần phải có cánh tay khỏe để ném bóng thật nhanh xuyên qua sân trong về phía chốt một. Ngoài ra họ cũng cần có phản xạ tốt, vì những người ở chốt gôn ba có thể nhìn được những quả đập bóng rõ ràng hơn so với ở các vị trí khác. Khu vực sân ngoài outfieldSửa đổi Ba cầu thủ sân ngoài hay còn gọi là outfielder là trái ngoài, giữa ngoài và phải ngoài, được đặt tên theo hướng nhìn của người bắt bóng. Người chơi ở vị trí phải ngoài thường có cánh tay khỏe nhất để có thể loại được những người chạy đang chạy về phía chốt ba hoặc chạy về home ghi điểm. Người ở giữa ngoài có khu vực phòng thủ rộng nhất do đó cần phải rất nhanh, và có cánh tay khỏe để chuyển bóng nhanh về khu vực sân trong. Cũng giống như vị trí chặn ngắn, đây là vị trí được đặt trọng yếu trong phòng ngự. Ngoài ra người chơi ở vị trí này cũng là chỉ huy của nhóm cầu thủ sân ngoài. Các cầu thủ phải ngoài hoặc trái ngoài thường nhường bóng cho họ trong trường hợp bóng bay đến khu vực giữa của hai người. Người chơi ở vị trí trái ngoài thường có cánh tay yếu nhất do không cần thiết phải ném bóng ở khoảng cách xa. Tuy nhiên họ cũng cần có kĩ năng chạy và bắt bóng tốt do những người đập bóng tay phải chiếm số đông thường đánh bóng về khu vực này hơn. Ngoài ra họ cũng chơi hỗ trợ người chốt gôn ba trong khi nhận bóng ném từ phía người bắt. Chiến lược phòng thủSửa đổi Ném bóngSửa đổi Động tác của cầu thủ ném bóng pitcher Ném bóng khó là phương thức phòng ngự hữu hiệu nhất bên phía đội phòng thủ, nó có thể loại trực tiếp cầu thủ đánh bóng và ngăn ngừa cầu thủ chạy chiếm chốt. Một trận đấu thực sự có tổng cộng hơn 100 cú ném bóng từ mỗi đội. Tuy nhiên đa số các pitcher đều không đủ thể lực để cầm cự tới thời điểm đó. Trước kia, một cầu thủ ném bóng có thể bị yêu cầu ném liên tục 4 trận đấu 9 hiệp trong vòng 1 tuần. Nhưng với y học hiện đại đã chứng minh rằng đó là một sự tra tấn về thể lực, các cầu thủ ném bóng chính hiện nay chỉ được yêu cầu ném từ 6 đến 7 hiệp trong 1 trận đấu tùy vào phong độ sau 5 ngày. Mặc dù pitcher chỉ được phép tiến hoặc lùi một bước trong quá trình ném bóng, nhưng bù lại anh ta cũng có lợi thế nhất định khi có thể thay đổi vị trí ném bóng, tốc độ, đường bóng, cách vung tay và độ xoáy khác nhau. Đa số các pitcher đều cố gắng nắm vững từ 2 đến 3 kỹ năng ném bóng khác nhau; nhưng cũng có những pitcher ném tốt cả sáu cách ném bóng với mức độ khó cao. Cú ném thường thấy nhất là một cú "bóng nhanh", bóng đi với tốc độ nhanh nhất có thể và thường đi thẳng; một cú "bóng cong" bóng xoáy, đường bóng đi hơi cong vì cách kết hợp ngón tay và cổ tay của Pitcher tạo độ xoáy cho bóng; và ngoài ra con có cú ném "bóng giả nhanh" giả mạo cú ném "bóng nhanh" nhưng tốc độ thấp hơn nhiều để đánh lừa cầu thủ đánh bóng. Chiến lược ném bóng cổ điển dễ hiểu nhất của pitcher là sự kết hợp giữa "bóng nhanh" và "bóng hơi nhanh". Một cầu thủ ném bóng ở giải chuyên nghiệp có thể ném bóng đạt vận tốc 145 km/h 90 dặm một giờ, thậm chí một số pitcher ném bóng đạt tới vận tốc 161km/h 100 dặm một giờ. Trong khi đó cú "bóng hơi nhanh" có vận tốc chỉ là 121 đến 137km/h 75 đến 85 dặm một giờ. Mặc dù cách ném và đường bóng rất giống cú ném "bóng nhanh" nhưng tốc độ lại giảm đáng kể. Điều này có thể đánh lừa cầu thủ đập bóng vì cầu thủ đập bóng canh thời gian để đánh một cú "bóng nhanh" nhưng không ngờ lại bóng lại bay chậm hơn nhiều. Một số pitcher chọn kiểu ném "tàu ngầm", một cách ném rất khó chịu đòi hỏi pitcher phải vung tay hướng từ dưới lên hoặc đưa ngang. Tuy nhiên những cú ném như vậy thường rất khó để có thể đánh trúng được vì hướng đi và tốc độ của bóng rất khó đoán. Mặc dù những cú ném như vậy thường không thể đi nhanh bằng những cú vung tay qua đầu nhưng các pitcher thường ném bóng đi hiểm để làm cầu thủ đập bóng bị mất thăng bằng khi đập bóng. Tuy nhiên vẫn có ngoại lệ Walter Johnson, cầu thủ nổi tiếng với những cú ném bóng nhanh nhất trong lịch sử bóng chày ném bóng bằng cách vung tay ngang mặc dù không hoàn toàn là kiểu ném tàu ngầm. Một trận đấu có thể đòi hỏi nhiều cầu thủ ném bóng, bao gồm cầu thủ ném bóng chính và một vài cầu thủ ném bóng dự bị. Pitcher được thay ra thay vào giống như các cầu thủ khác, và luật không hạn chế có bao nhiêu pitcher được sử dụng mỗi trận đấu. Hạn chế duy nhất chỉ là số thành viên trong danh sách đăng ký. Trong những lúc tình hình không nguy hiểm, các cầu thủ ném bóng dự bị được sử dụng để giảm tải cho cầu thủ ném bóng chính ngoại trừ các trận đấu về cuối mùa giải cực kỳ quan trọng. Các cầu thủ ném bóng dự bị được sử dụng một khu vực trên sân để làm nóng người trước khi được thay vào. Nếu trận đấu phải bước vào hiệp phụ thì không có lý gì một đội bóng lại sử dụng cầu thủ dự bị. Họa hoằn lắm một đội bóng có thể sử dụng một vị trí khác trên sân để trám vào vị trí ném bóng, ở giải chuyên nghiệp một số cầu thủ ngoài khả năng chuyên môn ở vị trí của mình còn có thể chơi khá ở vị trí ném bóng. Chuyện này khá phổ biến, hơn nữa, trong quá khứ, khi một đội bóng chỉ sử dụng một cầu thủ ném bóng chính duy nhất, một cầu thủ đa năng sẽ được ném bóng phòng khi pitcher chính bị chấn thương hoặc ném bóng quá thiếu hiệu quả. Ngày nay trong bóng chày hiện đại, con số 100 được xem như là con số thần kỳ, hiếm pitcher nào ném liên tục đạt mức đó, trong một trận đấu một đội có thể sử dụng từ 2 cho đến 5 pitcher. Ở mùa giải 2005 ALCS, Chicago White Sox thắng liên tục 4 trận chỉ sử dụng duy nhất một pitcher, một sự kiện đáng ghi nhận trong bóng chày hiện đại. Chiến lược trên sânSửa đổi Trong một trận đấu, chỉ có vị trí của người ném và người bắt là cố định, còn các cầu thủ khác phải di chuyển quanh sân bóng để ngăn chặn đối phương ghi điểm. Tùy vào tình huống trận đấu mà các cầu thủ có thể bố trí vị trí khác nhau. Các "tình huống" của trận đấu có thể bao gồm số cầu thủ đã bị loại, số bóng đã ném strike và ball, số cầu thủ đang chạy và tốc độ chạy của cầu thủ, khả năng và kiểu ném bóng của người ném, lượt ném bóng, sân nhà hay sân đối phương, và rất nhiều yếu tố khác. Các tình huống phòng ngự điển hình gồm có chống chơi đỡ nhẹ bunt, chống đánh cắp gôn người chạy tiến đến gôn tiếp theo mà không cần chờ người đập đập bóng, phòng ngự thật gần để ngặn chặn người chạy ở chốt gôn ba ghi điểm, phòng ngự kiểu kép double play tức là loại cùng lúc hai người chạy ở chốt một và chốt hai, chuyển các vị trí phòng ngự đến những chỗ người đập bóng hay đập tới,... Thuật ngữSửa đổi Strike out batter vung chày nhưng không đập trúng bóng cho dù bóng lỗi hay không hoặc đập trúng nhưng bóng ra ngoài biên. Mỗi lần như vậy là 1 strike. Sau 3 lần strike sẽ bị loại out. Fly out batter đập trúng bóng nhưng bóng bị cầu thủ của đội phòng ngự bắt khi chưa kịp chạm đất. Trong trường hợp này, batter bị loại. Ground out batter đập trúng bóng và bắt đầu chạy về gôn, bóng chạm đất nhưng cầu thủ của đội phòng ngự bắt được bóng và ném về gôn trước khi batter kịp tới nơi. Batter bị loại. Tag out batter đập trúng bóng và chạy về gôn, nhưng bị cầu thủ của đội phòng ngự đang giữ bóng chạm vào người. Double play loại cùng lúc hai người Tripple play loại cùng lúc 3 người Foul batter đập bóng ra ngoài biên vạch foul hai bên sân bóng Ball Pitcher ném bóng lỗi, bóng nằm ngoài vùng strike và batter không đập. 4 lần ball được tính là 1 walk 4 balls = 1 walk Dead ball Pitcher ném bóng trúng người batter. Batter được walk. Walk batter được đi bộ lên chiếm gôn 1 sau 4 lần Pitcher ném bóng lỗi hoặc bị ném bóng trúng vào người. Bunt nảy bóng; batter giơ ngang chày ra trước vị trí bắt bóng của catcher để đón bóng. Squeeze bunt khi có Runner ở Base 3 Safe đội tấn công an toàn chiếm được gôn. Out cầu thủ chạy lên chiếm gôn hoặc cầu thủ đánh bóng của đội tấn công bị loại, hoặc batter nhầm thứ tự đập bóng, hoặc batter đánh được Home run nhưng khi chạy về quên đạp lên gôn. Home run battter đánh bóng ra ngoài sân, trong vùng giữa hai vạch foul, chạy 1 vòng quanh 3 gôn và về đến gôn 1 home. Steal cướp gôn cầu thủ bên tấn công đứng ở các gôn đã chiếm được bắt đầu chạy khi pitcher vừa ném bóng để tranh thủ cơ hội chiếm gôn tiếp theo. No hit, no run Pitcher không mắc lỗi xử lý bóng nào trong trận. Perfect game trận thắng tuyệt đối, sau 9 hiệp đội thua không có cầu thủ nào lên chiếm được gôn. Called game một đội thua trước khi đấu hết 9 hiệp thường là ở hiệp 5 hoặc hiệp 7, do quá cách biệt về tỷ số. Quy định về called game khác nhau tuỳ theo hình thức giải đấu giải chuyên nghiệp hay không chuyên, vòng loại hay vòng bán kết,...Các loại ném bóng Fast ball bóng thẳng, tốc độ cao. Off speed chậm hơn fast ball, có thể được ném với nhiều quỹ đạo. Breaking ball một loại off speed, bóng thay đổi quỹ đạo khi bay Curve ball breaking ball, bóng xoáy cong, vòng về bên trái hoặc phải, độ xoáy lớn. 12-6 curveball là một loại curve ball, bóng xoáy xuống theo đường thẳng. Slider breaking ball, một dạng bóng cong nhưng độ xoáy ít và để tăng tốc độ chỉ hơi cong. Slurve là một loại breaking ball kết hợp giữa slider và curveball Screwball là một loại breaking ball, quỹ đạo bay ngược với curveball và slider. Fork ball breaking ball, một loại đường bóng nhẹ và chậm, kèm độ lắc, dùng để lừa các batter. Change up một loại off speed, đường bóng giống fast ball nhưng tốc độ chậm hơn và không thay đổi quỹ đạo. Cirlce change up là một loại change up nhưng bóng thay đổi quỹ đạo khi bay. 4-seam fast ball bóng thẳng, tốc độ cao nhất trong tất cả các cú ném. 2-seam fast ball là một loại fast ball nhưng có độ cắt từ trái sang phải. Sinker 2-seam fast ball cộng thêm quỹ đạo đi xuống. Cutter fast ball có độ cắt từ phải sang trái. Splitter split-finger fast ball bóng đột ngột hạ xuống khi tới gần batter. Knuckleball bóng chậm, không có độ xoáy nên đường bóng rất khó phán đoán, ngay cả pitcher cũng không thể biết được quỹ đạo của bóng. Eephus bóng chậm rất chậm, đi theo đường cầu vồng. Tham khảoSửa đổi ^ The Official Site of Major League Baseball. Truy cập 11 tháng 6 năm 2014. Bjarkman, Peter C. 2004. Diamonds Around the Globe The Encyclopedia of International Baseball. Greenwood. ISBN0313322686. OCLC58806121. Block, David 2005. Baseball Before We Knew It A Search for the Roots of the Game. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803262558. OCLC70261798. Burgos, Adrian 2007. Playing America's Game Baseball, Latinos, and the Color Line. Univ. of California Press. ISBN0520251431. OCLC81150202. Burk, Robert F. 2001. Never Just a Game Players, Owners, and American Baseball to 1920. Univ. of North Carolina Press. ISBN0807849618. OCLC28183874. Charlton, James ed. 1991. The Baseball Chronology The Complete History of the Most Important Events in the Game of Baseball. Macmillan. ISBN0025239716. lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Clarke, William Jones, and Fredrick Thomas Dawson 1915. Baseball Individual Play and Team Play in Detail. Charles Scribner's Sons. lý CS1 nhiều tên danh sách tác giả liên kết Gmelch, George 2006. Baseball Without Borders The International Pastime. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803271255. OCLC64594333. González Echevarría, Roberto 2001. The Pride of Havana A History of Cuban Baseball. Oxford University Press. ISBN0195146050. OCLC46601626. Guzzo, Glenn 2007. The New Ballgame Baseball Statistics for the Casual Fan. ACTA. ISBN087946318X. OCLC123083947. Heaphy, Leslie A. 2003. The Negro Leagues, 18691960. McFarland. ISBN0786413808. OCLC50285143. Keri, Jonah ed. 2007. Baseball Between the Numbers Why Everything You Know About the Game Is Wrong. Basic. ISBN0465005470. lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Koppett, Leonard 2004. Koppett's Concise History of Major League Baseball. Carroll & Graf. ISBN0786712864. OCLC54674804. Lewis, Michael M. 2003. Moneyball The Art of Winning an Unfair Game. W. W. Norton. ISBN0393324818. OCLC54896532. Mandelbaum, Michael 2005. The Meaning of Sports Why Americans Watch Baseball, Football, and Basketball and What They See When They Do. PublicAffairs. ISBN1586483307. OCLC55539339. McNeil, William 2000. Baseball's Other All-Stars The Greatest Players from the Negro Leagues, the Japanese Leagues, the Mexican League, and the Pre-1960 Winter Leagues in Cuba, Puerto Rico, and the Dominican Republic. McFarland. ISBN0786407840. OCLC42976826. Porterfield, Jason 2007. Baseball Rules, Tips, Strategy, and Safety. Rosen. ISBN1404209913. OCLC67773742. Powers, Albert Theodore 2003. The Business of Baseball. McFarland. ISBN078641426X. OCLC50866929. Puhalla, Jim, Jeff Krans, and Mike Goatley 2003. Baseball and Softball Fields Design, Construction, Renovation, and Maintenance. John Wiley and Sons. ISBN0471447935. lý CS1 nhiều tên danh sách tác giả liên kết Rader, Benjamin G. 2008. Baseball A History of America's Game ấn bản 3. Univ. of Illinois Press. ISBN0252075501. OCLC176980876. Riess, Steven A. 1991. City Games The Evolution of American Urban Society and the Rise of Sports. Univ. of Illinois Press. ISBN0252062167. OCLC23739530. Rudel, Anthony J. 2008. Hello, Everybody! The Dawn of American Radio. Houghton Mifflin. ISBN015101275X. OCLC192042215. Schwarz, Alan 2004. The Numbers Game Baseball's Lifelong Fascination with Statistics. Thomas Dunne. ISBN0312322224. OCLC54692908. Stallings, Jack, and Bob Bennett eds. 2003. Baseball Strategies Your Guide to the Game Within the Game. American Baseball Coaches Association/Human Kinetics. ISBN0736042180. lý CS1 nhiều tên danh sách tác giả liên kết Quản lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Sullivan, Dean ed. 1997. Early Innings A Documentary History of Baseball, 18251908. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803292449. lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Sullivan, Dean ed. 1998. Middle Innings A Documentary History of Baseball, 19001948. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803242581. lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Sullivan, Dean ed. 2002. Late Innings A Documentary History of Baseball, 19451972. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803292856. lý CS1 văn bản dư danh sách tác giả liên kết Thurston, Bill 2000. Coaching Youth Baseball A Baffled Parents Guide. McGraw-Hill. ISBN0071358226. OCLC43031493. Tygiel, Jules 2000. Past Time Baseball as History. Oxford University Press. ISBN0195089588. OCLC42290019. Zimbalist, Andrew 2007. In the Best Interests of Baseball? The Revolutionary Reign of Bud Selig. John Wiley and Sons. ISBN0470128240. OCLC62796332. Zoss, Joel 2004. Diamonds in the Rough The Untold History of Baseball. Univ. of Nebraska Press. ISBN0803299206. kết ngoàiSửa đổi Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bóng Website of Major League Baseball Official Website of the British Baseball Federation New York Mutuals Vintage Base Ball Club 19th Century Base Ball at Old Bethpage Long Island Baseball Basics from MLB Official Rules Online Museum of Early Baseball Memorabilia Baseball Blogs Directory Baseball Statistics International Baseball A documentary about baseball and society in Cuba. Directed by Robert A. Clift and Salomé Aguilera Skvirsky Baseball in China Article MLB News and Facts A look at baseball through rarely seen postcards Lưu trữ 2006-06-19 tại Wayback Machine Pro Baseball Newspaper Articles Archive Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine
Mời các bạn xem danh sách tổng hợp Quả bóng tiếng anh là gì hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng Video Quả bóng tiếng anh là gì Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về môn thể thao “ Bóng chày” thú vị bậc nhất được hàng triệu người yêu thích cũng như hiểu rõ tên gọi của môn thể thao này trong Tiếng Anh là gì nhé! 1. Bóng chày trong tiếng anh là gì? Trong Tiếng Anh, Bóng chày được gọi là Baseball. Hình ảnh minh họa Bóng chày 2. Thông tin chi tiết về bóng chày Về phát âm Bạn có thể phát âm “ Baseball” theo hai ngữ điệu khác nhau là Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ. Nếu bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Anh, thì bạn có thể phát âm là / Nếu bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Mỹ, thì bạn có thể phát âm là / Về loại từ Baseball là danh từ Noun Nghĩa Tiếng Anh Baseball is a collective sport, each team consists of 9 members, in which a player of one team the pitcher will try his best to throw the ball hard at the player of the other team, and this person will then try to hit the baseball with a baseball bat before it is picked up by the teammate of the person behind the player on your team the catcher. Nghĩa Tiếng Việt Bóng chày là một môn thể thao tập thể, mỗi đội gồm 9 thành viên, trong đó một cầu thủ của đội này cầu thủ giao bóng sẽ cố gắng hết mình ném quả bóng thật mạnh về phía cầu thủ của đội kia, và sau đó người này sẽ cố gắng đánh trái bóng chày bằng một cây gậy đánh bóng chày trước khi nó được tóm lại bởi đồng đội của người đứng sau cầu thủ đội bạn cầu thủ bắt bóng. Một số cụm từ về Bóng chày Baseball coach Huấn luyện viên bóng chày Legendary baseball coach Vince Lombardi once told reporters that “Running a baseball team is like running any other collective such as the military, political party or a business. The principles outlined will also be similar. The most important and final goal is to win and beat the opponents.” Huấn luyện viên bóng chày huyền thoại Vince Lombardi đã từng phát biểu với phóng viên rằng “ Điều hành một đội bóng chày cũng giống như điều hành bất cứ một tập thể nào như là quân đội, đảng chính trị hoặc một doanh nghiệp. Các nguyên tắc đưa ra cũng sẽ tương tự như nhau. Mục tiêu quan trọng nhất và cuối cùng là giành chiến thắng và đánh bại các đối thủ.” Baseball bat gậy bóng chày The material that makes a baseball bat is usually wood or metal. The shape of the baseball bat is elongated, the part used to hit the ball at the top of the bat will be larger and tapering to the handle, the inside of the bat is hollow so that the weight of the bat is not too heavy. Chất liệu làm nên một cây gậy bóng chày thường là từ gỗ hoặc kim loại. Hình dạng của cây gậy bóng chày thon dài, phần dùng để đánh bóng ở đỉnh gậy sẽ to hơn và thon dần đến phần tay cầm, bên trong gậy thì rỗng để trọng lượng cây gậy không quá nặng. Gậy bóng chày Baseball jacket áo bóng chày A baseball shirt is a shirt that baseball players wear when participating in a game. Some well-designed baseball shirts have become famous and become a favorite fashion item of young people. Áo bóng chày là chiếc áo mà các cầu thủ bóng chày mặc khi tham gia thi đấu. Một số loại áo bóng chày có thiết kế đẹp mắt đã trở nên nổi tiếng và trở thành một món đồ thời trang yêu thích của các bạn trẻ. 3. Ví dụ anh – việt Xem thêm “Gia Trưởng” trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt Ví dụ Baseball is a famous sport in the United States. Bóng chày là môn thể thao nổi tiếng của nước Mỹ. My dad could spend hours just watching a few baseball games on TV. Bố tôi có thể dành ra mấy tiếng đồng hồ chỉ để xem vài trận đấu bóng chày trên tivi. Some fans can shell out millions of dollars for famous baseball players’ baseball jackets. Một số người hâm hộ có thể chi trả triệu đô la cho chiếc áo bóng chày của các cầu thủ bóng chày nổi tiếng. 4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến bóng chày Từ vựng Nghĩa Tiếng Việt Baseball player Cầu thủ bóng chày Người ném bóng Cầu thủ đánh bóng người sẽ đứng ở trong khu vực người ném bóng Catcher Cầu thủ bắt bóng Pitcher Cầu thủ ném bóng Người ném bóng box’ Khu vực mà cầu thủ đánh bóng sẽ đứng ở trong trong suốt lượt đánh của mình Strike out Cầu thủ đánh bóng đánh trượt 3 lần sẽ bị loại Fly out Cầu thủ đánh bóng đánh trúng bóng nhưng vẫn bị loại bởi vì cầu thủ đội kia bắt được bóng trước khi bóng chạm mốc Double play Loại cùng lúc hai cầu thủ Xem thêm Cái ghế tiếng anh là gì – Triple play Loại cùng lúc 3 cầu thủ Foul Cầu thủ đập bóng bay ra ngoài biên Dead ball Lỗi ném bóng của người ném bóng trúng người đánh bóng Bunt Cú nảy bóng của người ném bóng. Safe Đội tấn công đã chiếm được gôn một cách an toàn. Fast ball Những pha ném hay đánh bóng thẳng và có tốc độ cao Off speed Những pha bóng chậm hơn fastball nhưng có thể bay với nhiều quỹ đạo chứ không riêng gì quỹ đạo thẳng Breaking ball Pha bóng thay đổi quỹ đạo khi bóng bay Curve ball Những pha bóng xoáy có độ cong về phía bên trái hay bên phải Xem thêm Gợi ý Top 10+ cool ngầu tiếng anh là gì hot nhất hiện nay Change up Một loại pha bóng chậm và bay theo một quỹ đạo. Cirlce change up Một loại pha bóng chậm nhưng bóng có thể thay đỗi quỹ đạo khi bay 4-seam fast ball Pha bóng thẳng và có tốc độ cực kỳ cao 2-seam fast ball Bóng bay thẳng và nhanh tuy nhiên có độ cắt từ trái sang phải. Sinker Bóng bay thẳng và nhanh và có chiều hướng đi xuống. Splitter split-finger fast ball Đường bóng hạ xuống một cách đột ngột khi đến gần người ném bóng Knuckleball Bóng bay chậm, không theo bất kỳ quỹ đạo nào và không có độ xoáy nên rất khó để cản phá Eephus Pha bóng bay vô cùng chậm và có quỹ đạo hình vòng cung Cầu thủ ném bóng Hy vọng sau khi xem qua bài viết này bạn có thể một vài thông tin hữu ích về “ Bóng chày” nhé! Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt EduCập nhật lần cuối lúc 0706 ngày 17 Tháng Ba, 2023
Weapons include guns, grenades, sledgehammers, and baseball Fuente, một nhà sản xuất xì gà lớn có trụ sở tại Cộng hòa Dominican, cũng đã sản xuất figurados với hình dạng kỳ lạ,Arturo Fuente, a large cigar manufacturer based in the Dominican Republic, has also manufactured figurados inexotic shapes ranging from chili peppers to baseball bats and American là một phần dựa trên nhữngkinh nghiệm bóng chày bóng chày nhỏ của nhà văn/ đạo diễn Ron Shelton và mô tả các cầu thủ và người hâm mộ của Durham Bulls, mộtđội bóng chày ở Durham, North is partly based upon the minor-league baseball experiences of writer/director Ron Shelton and depicts the players and fans of the Durham Bulls, a minor-league baseball team in Durham, North thúc buổi giao lưu với đoàn bóng chày Nhật Bản và 2 danh thủ, tuy thời gian diễn ra ngắn ngủi nhưng đây là cơ hội gặp gỡ, học hỏi kinh nghiệm vàcũng là dịp giao lưu bóng chày bóng chày cuối tuần với nhiều niềm vui cho các em nhỏ và những người tham baseball camp ended with great enjoyment and satisfaction from the Japanese baseball team, the two famous players and the children. Even though the time is short, this is an opportunity to meet up, to learn from the best and also a chance to have a weekend baseball with lots of joy and Baseball in the American là một phần dựa trên nhữngkinh nghiệm bóng chày bóngchày nhỏ của nhà văn/ đạo diễn Ron Shelton và mô tả các cầu thủ và người hâm mộ của Durham Bulls, mộtđội bóng chày ở Durham, North is based upon the minor league experiences of writer/director Ron Shelton and depicts the players and fans of the Durham Bulls, a minor league baseball team in Durham, North là một phần dựa trên nhữngkinh nghiệm bóng chày bóng chày nhỏ của nhà văn/ đạo diễn Ron Shelton và mô tảcác cầu thủ và người hâm mộ của Durham Bulls, mộtđội bóng chày ở Durham, North movie is partly based upon the minor league experiences of writer/director Ron Shelton and depicts the players andfans of the Durham Bulls, a minor league baseball team in Durham, North Carolina.
bóng chày tiếng anh là gì